Quyết định 04/2025/QĐ-UBND khung giá cho thuê nhà ở xã hội không bằng vốn đầu tư công Thanh Hóa

ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2025/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 20 tháng 01 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHÔNG PHẢI BẰNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG, NGUỒN TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN VÀ KHUNG GIÁ THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI ĐỐI VỚI NHÀ Ở XÃ HỘI DO CÁ NHÂN TỰ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 261/TTr-SXD ngày 13 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn và khung giá thuê nhà ở xã hội đối với nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân là chủ đầu tư, đơn vị quản lý vận hành dự án nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Các đối tượng được thuê nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở.
3. Các cơ quan quản lý nhà nước; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến lĩnh vực phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3. Khung giá cho thuê nhà ở xã hội
1. Khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không phải bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn.
(đồng/m² sàn sử dụng/tháng)
STT |
Loại nhà |
Giá thuê tối thiểu |
Giá thuê tối đa |
I |
Nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng |
||
1 |
Nhà từ 2 đến 3 tầng, khung chịu lực BTCT, tường xây gạch, sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm |
15.802 |
94.190 |
2 |
Nhà từ 4 đến 5 tầng, khung chịu lực BTCT, tường xây gạch, sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm |
16.267 |
98.934 |
II |
Nhà ở xã hội dạng chung cư |
||
1 |
Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm |
17.386 |
105.737 |
2 |
Số tầng ≤ 5 có 1 tầng hầm |
20.326 |
123.621 |
3 |
5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm |
22.452 |
136.548 |
4 |
5 < số tầng ≤ 7 có 1 tầng hầm |
24.013 |
146.046 |
5 |
7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm |
23.121 |
145.294 |
6 |
7 < số tầng ≤ 10 có 1 tầng hầm |
24.196 |
152.051 |
7 |
10 < số tầng ≤15 không có tầng hầm |
24.206 |
152.109 |
8 |
10 < số tầng ≤ 15 có 1 tầng hầm |
24.897 |
156.452 |
9 |
15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm |
27.010 |
169.731 |
10 |
15 < số tầng ≤ 20 có 1 tầng hầm |
27.403 |
172.204 |
11 |
20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm |
30.035 |
188.741 |
12 |
20 < số tầng ≤ 24 có 1 tầng hầm |
30.281 |
190.285 |
2. Khung giá cho thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng thực hiện theo khung giá quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Giá thuê nhà ở xã hội trong khung giá quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này bao gồm cả kinh phí bảo trì nhà ở và không bao gồm kinh phí mua bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, thù lao cho ban quản trị nhà chung cư và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
a) Hướng dẫn việc tổ chức thực hiện khung giá cho thuê nhà ở xã hội theo Quyết định này và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan. Chủ động giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức xây dựng, điều chỉnh lại khung giá cho thuê nhà ở xã hội do các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh khi có biến động giá hoặc không phù hợp với thực tế để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định, đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và các quy định hiện hành của pháp luật.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tiếp nhận, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc đối với việc áp dụng Quyết định này trong quá trình triển khai thực hiện; tham mưu đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn thực hiện các ưu đãi về chính sách tài chính theo quy định khi các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng có yêu cầu.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng trong quá trình lập và trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh khung giá cho thuê nhà ở xã hội (nếu có).
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Kiểm tra việc thực hiện cho thuê nhà ở xã hội theo đúng khung giá quy định.
b) Quản lý hoạt động nhà ở xã hội; kiểm tra và tổng hợp báo cáo về các vướng mắc, phát sinh trong lĩnh vực quản lý dịch vụ quản lý, vận hành nhà ở xã hội tại địa phương (nếu có), kịp thời phản ảnh về Sở Xây dựng để tổng hợp.
c) Tổ chức thông tin, tuyên truyền cho các bên có liên quan về việc quản lý, sử dụng nhà ở xã hội, thực hiện khung giá theo quy định.
4. Chủ đầu tư; đơn vị quản lý, vận hành; ban quản trị nhà ở xã hội
a) Tổ chức quản lý, vận hành và cung cấp các dịch vụ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng; tổ chức thu, chi, hạch toán kinh phí dịch vụ nhà ở xã hội và các nguồn thu, chi khác, bảo đảm công khai, minh bạch và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
b) Tính toán, xác định giá cho thuê nhà ở xã hội theo đúng quy định của pháp luật, phù hợp với khung giá.
c) Tổ chức quản lý, sử dụng và cung cấp các dịch vụ theo đúng hợp đồng thuê giữa các bên.
d) Định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, báo cáo tình hình quản lý hoạt động, giá cho thuê nhà ở xã hội do đơn vị quản lý, gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Quyet-dinh-04-2025-QD-UBND-khung-gia-cho-thue-nha-o-xa-hoi-khong-bang-von-dau-tu-cong-Thanh-Hoa-640932.aspx
Bài viết liên quan:
- Quyết định 17/2025/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Khoa học Công nghệ Hà Nam
- Quyết định 05/2024/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Du lịch Hà Nội
- Quyết định 08/2023/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Khoa học Hà Nam
- Quyết định 57/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực IV
- Quyết định 56/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực III
- Quyết định 241/QĐ-TTg 2025 công nhận xã An toàn khu tại thành phố Cần Thơ
- Quyết định 55/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực II
- Quyết định 54/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực I
- Quyết định 17/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Du lịch Hà Nội
- Quyết định 1310/QĐ-BKHCN 2022 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường
- Quyết định 16/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Khoa học và Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 26/2023/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Thông tin Hà Tĩnh
- Quyết định 1456/QĐ-BTC 2022 Kế hoạch thi đua xây dựng nông thôn mới 2021 2025
- Quyết định 16/2022/QĐ-UBND sửa đổi chức năng nhiệm vụ Sở Khoa học và Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 02/2019/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Khoa học Hà Tĩnh
- Quyết định 37/2015/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Sở Khoa học Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 09/2025/QĐ-UBND chỉ tiêu yếu tố ảnh hưởng giá đất Nghị định 71/2024/NĐ-CP Quảng Ngãi
- Quyết định 15/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2025/QĐ-UBND Vũng Tàu
- Quyết định 15/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Nội vụ Hà Tĩnh
- Quyết định 20/2022/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Nội vụ Hà Tĩnh
Quyết định 04/2025/QĐ-UBND khung giá cho thuê nhà ở xã hội không bằng nguồn tài chính công đoàn Đắk Lắk

ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2025/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 15 tháng 01 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHÔNG BẰNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG, NGUỒN TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ khoản 3 và khoản 5 Điều 87 Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 92/TTr-SXD ngày 19 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk để áp dụng cho các trường hợp sau:
a) Làm cơ sở để chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận giá thuê nhà ở và bên thuê nhà ở;
b) Làm cơ sở để cá nhân tự đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận giá thuê nhà ở và bên thuê nhà ở.
2. Đối tượng áp dụng
a) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn và cá nhân tự đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho thuê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
b) Các đối tượng thuộc trường hợp được thuê nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở.
c) Chủ sở hữu nhà ở xã hội, Ban quản trị nhà ở xã hội, đơn vị quản lý vận hành nhà ở xã hội.
d) Cơ quan quản lý Nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến lĩnh vực phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Khung giá cho thuê nhà ở xã hội
1. Khung giá cho thuê nhà ở xã hội
Đơn vị tính: Đồng/m² sàn sử dụng/tháng
STT |
Loại nhà |
Giá cho thuê tối thiểu |
Giá cho thuê tối đa |
1 |
Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ |
25.000 |
107.000 |
2 |
Nhà từ 2 đến 3 tầng, Khung chịu lực bê tông cốt thép, tường xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ không có tầng hầm |
38.300 |
164.100 |
3 |
Nhà từ 4 đến 5 tầng, Khung chịu lực bê tông cốt thép, tường xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ không có tầng hầm |
38.900 |
169.300 |
4 |
Chung cư số tầng ≤ 5 tầng |
|
|
4.1 |
Không có tầng hầm |
36.500 |
159.600 |
4.2 |
Có 1 tầng hầm |
42.700 |
186.600 |
5 |
5 < Chung cư số tầng ≤ 7 |
|
|
5.1 |
Không có tầng hầm |
47.000 |
205.600 |
5.2 |
Có 1 tầng hầm |
50.300 |
219.900 |
6 |
7 < Chung cư số tầng ≤10 |
|
|
6.1 |
Không có tầng hầm |
48.400 |
216.000 |
6.2 |
Có 1 tầng hầm |
50.700 |
226.000 |
7 |
10 < Chung cư số tầng ≤15 |
|
|
7.1 |
Không có tầng hầm |
50.800 |
226.300 |
7.2 |
Có 1 tầng hầm |
52.200 |
232.700 |
8 |
15 < Chung cư số tầng ≤20 |
|
|
8.1 |
Không có tầng hầm |
56.500 |
252.100 |
8.2 |
Có 1 tầng hầm |
57.400 |
255.700 |
2. Khung giá cho thuê nhà ở xã hội tại khoản 1 Điều này được tính cho 01 (một) m2 sàn sử dụng nhà ở (diện tích sử dụng căn hộ) trong 01 tháng, bao gồm: Chi phí đầu tư xây dựng công trình, lợi nhuận định mức, chi phí bảo trì, thuế giá trị gia tăng, chi phí hợp lý khác; không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, chi phí quản lý vận hành, kinh phí bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, thù lao cho ban quản trị nhà chung cư và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra và theo dõi việc tổ chức thực hiện khung giá cho thuê nhà ở xã hội đối với dự án nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn được ban hành tại Quyết định này và các quy định hiện hành có liên quan.
b) Tiếp nhận, xử lý hoặc báo cáo đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quyết định này.
c) Khi có sự thay đổi về cơ chế, chính sách của nhà nước hoặc biến động của giá cả thị trường tăng hoặc giảm làm cho khung giá cho thuê quy định tại khoản 1 Điều 2 của Quyết định này không còn phù hợp, thì chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh.
2. Sở Tài chính: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ quy định, phối hợp với Sở Xây dựng trong quá trình lập và trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh khung giá cho thuê nhà ở xã hội.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Kiểm tra, theo dõi việc cho thuê nhà ở xã hội, việc xây dựng nhà ở xã hội phù hợp quy hoạch của địa phương, đảm bảo theo quy định của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Xây dựng, Luật Kinh doanh bất động sản và các văn bản quy định chi tiết hướng dẫn thi hành; đồng thời, chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra hoạt động của chủ đầu tư, chủ sở hữu, đơn vị quản lý nhà ở xã hội trong quản lý, vận hành, thuê và cho thuê nhà ở xã hội trên địa bàn quản lý.
b) Thực hiện phổ biến, tuyên truyền quy định pháp luật về đầu tư xây dựng, quản lý, sử dụng nhà ở xã hội trên địa bàn quản lý;
c) Đôn đốc, kiểm tra Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, chủ đầu tư, đơn vị quản lý vận hành nhà ở xã hội, chủ sở hữu nhà ở xã hội báo cáo tình hình quản lý, vận hành, thuê và cho thuê nhà ở xã hội trên địa bàn quản lý để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan phản ảnh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
5. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn và cá nhân tự đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho thuê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk: Căn cứ quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều 87 Luật Nhà ở, khoản 1, khoản 3 Điều 34 Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ tự xác định giá cho thuê nhà ở xã hội và thỏa thuận với bên thuê đảm bảo phù hợp với khung giá quy định tại Điều 2 Quyết định này.
Điều 4. Quy định chuyển tiếp
Đối với nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn đã ký hợp đồng cho thuê nhà trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì được tiếp tục thực hiện đến hết hợp đồng đã ký. Trường hợp điều chỉnh giá thuê trong hợp đồng thì thực hiện theo Quyết định này.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2025 và thay thế Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành quy định khung giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Quyet-dinh-04-2025-QD-UBND-khung-gia-cho-thue-nha-o-xa-hoi-khong-bang-nguon-tai-chinh-cong-doan-Dak-Lak-641193.aspx
Bài viết liên quan:
- Quyết định 17/2025/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Khoa học Công nghệ Hà Nam
- Quyết định 05/2024/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Du lịch Hà Nội
- Quyết định 08/2023/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Khoa học Hà Nam
- Quyết định 57/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực IV
- Quyết định 56/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực III
- Quyết định 241/QĐ-TTg 2025 công nhận xã An toàn khu tại thành phố Cần Thơ
- Quyết định 55/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực II
- Quyết định 54/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực I
- Quyết định 17/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Du lịch Hà Nội
- Quyết định 1310/QĐ-BKHCN 2022 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường
- Quyết định 16/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Khoa học và Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 26/2023/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Thông tin Hà Tĩnh
- Quyết định 1456/QĐ-BTC 2022 Kế hoạch thi đua xây dựng nông thôn mới 2021 2025
- Quyết định 16/2022/QĐ-UBND sửa đổi chức năng nhiệm vụ Sở Khoa học và Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 02/2019/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Khoa học Hà Tĩnh
- Quyết định 37/2015/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Sở Khoa học Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 09/2025/QĐ-UBND chỉ tiêu yếu tố ảnh hưởng giá đất Nghị định 71/2024/NĐ-CP Quảng Ngãi
- Quyết định 15/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2025/QĐ-UBND Vũng Tàu
- Quyết định 15/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Nội vụ Hà Tĩnh
- Quyết định 20/2022/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Nội vụ Hà Tĩnh