Quyết định 08/2025/QĐ-UBND Định mức kinh tế quản lý công trình thủy lợi Công ty Sông Chu Thanh Hóa

ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2025/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 14 tháng 02 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN SÔNG CHU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi, số 40/2023/NĐ-CP ngày 27/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018;
Căn cứ Thông tư số 27/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 466/TTr-SNN&PTNT ngày 17/12/2024 và Công ty TNHH một thành viên Sông Chu tại Tờ trình số 931/SC-TT-BHĐM ngày 18/6/2024 (kèm theo hồ sơ) về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi của Công ty TNHH một thành viên Sông Chu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi của Công ty TNHH một thành viên Sông Chu với các nội dung chính như sau:
1. Định mức lao động
a) Định mức lao động trực tiếp:
- Cấp bậc công việc lao động trực tiếp: Xác định cấp bậc công việc lao động trực tiếp quản lý, khai thác công trình thủy lợi theo quy định tại khoản 3, Điều 5 Thông tư số 27/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
- Định mức lao động trực tiếp:
TT |
Công trình |
Đơn vị tính |
Định mức lao động trực tiếp |
Ghi chú |
||
Loại lớn |
Loại vừa |
Loại nhỏ |
||||
1 |
Hồ chứa nước |
công/hồ/năm |
2.130,50 |
998,00 |
409,00 |
|
2 |
Đập |
công/đập/năm |
732,60 |
|
196,30 |
|
3 |
Trạm bơm điện tưới và tưới tiêu kết hợp |
công/trạm bơm/năm |
|
660,00 |
514,02 |
|
4 |
Trạm bơm điện tiêu |
|
1.657,00 |
524,00 |
452,00 |
|
5 |
Cống |
công/cống/năm |
756,00 |
452,00 |
|
|
6 |
Hệ thống dẫn chuyển nước |
|
|
|
|
|
- |
Tưới, tưới tiêu kết hợp kết cấu bằng đất |
công/km/năm |
35,36 |
28,80 |
18,84 |
|
- |
Tưới, tưới tiêu kết hợp đã kiên cố (bê tông, xây gạch, lát đá,...) |
công/km/năm |
30,29 |
22,80 |
13,67 |
|
- |
Tiêu thoát nước |
công/km/năm |
13,00 |
10,80 |
|
|
- |
Đường ống |
công/km/năm |
29,40 |
24,10 |
|
|
7 |
Quản lý diện tích tưới tiêu |
|
|
|
|
|
- |
Hợp đồng tưới tiêu từ 300 ha trở lên |
công/ha/vụ |
0,042 |
|
|
|
- |
Hợp đồng tưới tiêu từ 100 đến 300 ha |
công/ha/vụ |
|
0,072 |
|
|
- |
Hợp đồng tưới tiêu dưới 100 ha |
công/ha/vụ |
|
|
0,152 |
|
b) Định mức lao động gián tiếp:
Định mức lao động gián tiếp: 86.424 công/năm.
2. Định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới
a) Định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới chi tiết của từng chủng loại máy bơm theo mùa vụ như sau:
TT |
Loại máy bơm (m³/h) |
Ei 75% máy bơm (kwh/ha/vụ) |
||||
Vụ Đông Xuân |
Vụ Hè Thu (vụ Mùa) |
Vụ Đông |
||||
Lúa |
Màu |
Lúa |
Màu |
Màu |
||
|
Bình quân |
257,6 |
92,6 |
214,0 |
84,7 |
112,9 |
1 |
Q ≤ 320 |
397,1 |
102,6 |
338,0 |
96,0 |
135,2 |
2 |
320 < Q ≤ 540 |
418,1 |
116,4 |
339,5 |
107,0 |
134,6 |
3 |
540 < Q ≤ 720 |
410,8 |
114,0 |
328,8 |
103,4 |
131,5 |
4 |
720 < Q ≤ 1.000 |
209,2 |
55,7 |
174,8 |
51,7 |
70,0 |
5 |
1.000 < Q ≤ 1.200 |
251,2 |
64,9 |
213,1 |
61,2 |
85,2 |
6 |
1.200 < Q ≤ 1.500 |
188,2 |
48,8 |
159,8 |
45,7 |
63,9 |
7 |
1.500 < Q ≤ 2.000 |
340,2 |
92,9 |
276,9 |
78,9 |
110,7 |
8 |
2.000 < Q ≤ 2.500 |
229,5 |
60,1 |
189,1 |
55,2 |
75,7 |
b) Định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới cho từng Chi nhánh của Công ty:
TT |
Đơn vị |
Eth tưới (kwh/ha/vụ) |
||||
Vụ Đông Xuân |
Vụ Hè Thu (vụ Mùa) |
Vụ Đông |
||||
Lúa |
Màu |
Lúa |
Màu |
|||
|
Công ty |
257,6 |
92,6 |
214,0 |
84,7 |
112,9 |
1 |
Chi nhánh Bái Thượng |
483,2 |
123,0 |
391,0 |
118,7 |
163,4 |
2 |
Chi nhánh Thọ Xuân |
340,5 |
|
270,1 |
|
124,4 |
3 |
Chi nhánh Thiệu Hóa |
231,3 |
61,0 |
195,9 |
57,1 |
91,2 |
4 |
Chi nhánh Đông Sơn |
191,9 |
51,1 |
170,9 |
48,0 |
65,4 |
5 |
Chi nhánh Thành phố |
241,5 |
60,2 |
206,3 |
56,6 |
93,3 |
6 |
Chi nhánh Quảng Xương |
213,0 |
53,8 |
181,6 |
50,6 |
83,6 |
7 |
Chi nhánh Triệu Sơn |
194,7 |
55,4 |
166,7 |
51,7 |
76,1 |
8 |
Chi nhánh Nông Cống |
224,9 |
58,1 |
183,8 |
53,6 |
89,1 |
9 |
Chi nhánh Như Thanh |
283,3 |
71,4 |
229,2 |
69,0 |
114,4 |
10 |
Chi nhánh Thạch Thành |
429,8 |
120,5 |
343,6 |
109,3 |
168,3 |
11 |
Chi nhánh Cẩm Thủy |
402,2 |
108,7 |
320,1 |
90,2 |
155,4 |
12 |
Chi nhánh Nghi Sơn |
448,5 |
116,1 |
378,6 |
107,4 |
|
c) Hệ số điều chỉnh (Kđc) định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới theo lượng mưa vụ thực tế:
Tần suất mưa P% |
Vụ Đông Xuân |
Vụ Hè Thu (vụ Mùa) |
Vụ Đông |
||
Kđc |
Kđc |
Kđc |
|||
Lúa |
Màu |
Lúa |
Màu |
Màu |
|
90% |
1,24 |
1,25 |
1,28 |
1,24 |
1,26 |
80% |
1,14 |
1,14 |
1,15 |
1,13 |
1,15 |
75% |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
60% |
0,99 |
0,97 |
0,99 |
0,98 |
1,00 |
40% |
0,93 |
0,92 |
0,95 |
0,93 |
0,94 |
3. Định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu
a) Định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu chi tiết cho từng chủng loại máy bơm vụ Hè Thu (vụ Mùa):
TT |
Loại máy bơm (m³/h) |
Ei tiêu máy bơm (kwh/ha/vụ) |
||
Lúa |
Màu |
Khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị |
||
|
Bình quân |
71,1 |
120,1 |
146,3 |
1 |
Q ≤ 1.000 |
108,7 |
186,4 |
226,5 |
2 |
1.200 < Q ≤ 1.500 |
70,5 |
121,0 |
147,0 |
3 |
2.000 < Q ≤ 2.500 |
65,6 |
112,6 |
136,8 |
4 |
2.500 < Q ≤ 4.000 |
73,9 |
126,7 |
154,0 |
5 |
4.000 < Q ≤ 8.000 |
65,8 |
112,8 |
137,1 |
6 |
Q > 8.000 |
56,7 |
97,4 |
118,3 |
b) Định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu cho từng Chi nhánh của Công ty:
TT |
Đơn vị |
Eth tiêu (kwh/ha/vụ) |
||
Lúa |
Màu |
Khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị |
||
|
Công ty |
71,1 |
120,1 |
146,3 |
1 |
Chi nhánh Thọ Xuân |
91,8 |
161,2 |
187,9 |
2 |
Chi nhánh Thiệu Hóa |
69,6 |
123,0 |
140,0 |
3 |
Chi nhánh Đông Sơn |
66,8 |
118,5 |
145,2 |
4 |
Chi nhánh Triệu Sơn |
69,6 |
122,9 |
151,4 |
5 |
Chi nhánh Nông Cống |
65,3 |
108,6 |
133,3 |
6 |
Chi nhánh Nghi Sơn |
65,0 |
|
135,2 |
7 |
Chi nhánh Thạch Thành |
82,0 |
141,1 |
161,4 |
c) Hệ số điều chỉnh định mức tiêu thụ điện năng bơm tiêu theo lượng mưa thực tế:
Tần suất mưa P% |
Kđc |
||
Lúa |
Màu |
Khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị |
|
5% |
2,83 |
1,75 |
1,60 |
10% |
2,15 |
1,40 |
1,29 |
25% |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
40% |
0,84 |
0,92 |
0,84 |
50% |
0,71 |
0,70 |
0,64 |
60% |
0,60 |
0,65 |
0,59 |
75% |
0,33 |
0,58 |
0,53 |
4. Định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu
a) Định mức chi tiết tiêu hao vật tư, nhiên liệu bảo dưỡng máy bơm, động cơ:
TT |
Loại máy bơm (m³/h) |
Dầu nhờn (lít/ha) |
Mỡ dùng cho máy bơm (kg/ha) |
Mỡ dùng cho động cơ (kg/ha) |
Dầu Diezel (lít/ha) |
Giẻ lau (kg/ha) |
Sợi Amiang (kg/ha) |
I |
Vụ Đông Xuân |
0,087 |
0,086 |
0,034 |
0,026 |
0,043 |
0,019 |
1 |
Q ≤ 320 |
0,121 |
0,060 |
0,045 |
0,032 |
0,045 |
0,030 |
2 |
320 < Q ≤ 540 |
0,111 |
0,058 |
0,052 |
0,026 |
0,044 |
0,020 |
3 |
720 < Q ≤ 1.000 |
0,102 |
0,058 |
0,039 |
0,028 |
0,041 |
0,019 |
4 |
1.000 < Q ≤ 1.200 |
0,053 |
0,089 |
0,023 |
0,021 |
0,037 |
0,018 |
5 |
1.200 < Q ≤ 1.500 |
0,068 |
0,133 |
0,026 |
0,029 |
0,055 |
0,027 |
6 |
1.500 < Q ≤ 2.000 |
0,060 |
0,103 |
0,029 |
0,023 |
0,042 |
0,021 |
7 |
2.000 < Q ≤ 2.500 |
0,098 |
0,103 |
0,024 |
0,021 |
0,040 |
|
II |
Vụ Hè Thu (vụ Mùa) |
0,062 |
0,072 |
0,023 |
0,018 |
0,037 |
0,012 |
1 |
Q ≤ 320 |
0,112 |
0,057 |
0,042 |
0,029 |
0,040 |
0,027 |
2 |
320 < Q ≤ 540 |
0,098 |
0,053 |
0,049 |
0,024 |
0,039 |
0,017 |
3 |
720 < Q ≤ 1.000 |
0,081 |
0,047 |
0,031 |
0,023 |
0,033 |
0,015 |
4 |
1.000 < Q ≤ 1.200 |
0,047 |
0,081 |
0,021 |
0,019 |
0,033 |
0,016 |
5 |
1.200 < Q ≤ 1.500 |
0,061 |
0,126 |
0,025 |
0,027 |
0,050 |
0,024 |
6 |
1.500 < Q ≤ 2.000 |
0,049 |
0,087 |
0,024 |
0,018 |
0,034 |
0,017 |
7 |
2.000 < Q ≤ 2.500 |
0,055 |
0,062 |
0,014 |
0,012 |
0,023 |
|
8 |
2.500 < Q ≤ 4.000 |
0,039 |
0,056 |
0,009 |
0,012 |
0,030 |
|
9 |
4.000 < Q ≤ 8.000 |
0,042 |
0,082 |
0,011 |
0,011 |
0,043 |
|
10 |
8.000 < Q ≤ 10.000 |
0,032 |
0,069 |
0,008 |
0,008 |
0,048 |
|
III |
Vụ Đông |
0,022 |
0,014 |
0,006 |
0,005 |
0,010 |
0,005 |
1 |
Q ≤ 320 |
0,038 |
0,018 |
0,013 |
0,010 |
0,014 |
0,010 |
2 |
320 < Q ≤ 540 |
0,028 |
0,009 |
0,007 |
0,006 |
0,014 |
0,006 |
3 |
720 < Q ≤ 1.000 |
0,019 |
0,010 |
0,007 |
0,006 |
0,008 |
0,004 |
4 |
1.000 < Q ≤ 1.200 |
0,020 |
0,002 |
0,001 |
|
0,001 |
0,001 |
5 |
1.200 < Q ≤ 1.500 |
0,017 |
0,026 |
0,005 |
0,006 |
0,015 |
0,006 |
6 |
1.500 < Q ≤ 2.000 |
0,013 |
0,019 |
0,007 |
0,005 |
0,011 |
0,005 |
7 |
2.000 < Q ≤ 2.500 |
0,020 |
0,015 |
0,004 |
0,003 |
0,007 |
|
b) Định mức chi tiết tiêu hao vật tư, nhiên liệu bảo dưỡng máy đóng mở, thiết bị nâng hạ:
TT |
Loại máy đóng mở và nâng hạ |
Dầu nhờn (lít/năm) |
Mỡ (kg/năm) |
Dầu Diezel (lít/năm) |
Giẻ lau (kg/năm) |
Dầu thủy lực (lít/xilanh/ năm) |
I |
Máy đóng mở kiểu vít |
|
|
|
|
|
1 |
Máy đóng mở có lực từ 0-2 tấn |
0,554 |
1,321 |
1,627 |
1,674 |
|
2 |
Máy đóng mở có lực từ 3-5 tấn |
1,069 |
1,640 |
3,119 |
2,524 |
|
3 |
Máy đóng mở có lực từ 6-10 tấn |
1,842 |
2,608 |
3,234 |
4,067 |
|
4 |
Máy đóng mở có lực từ 20-50 tấn |
5,301 |
7,082 |
6,669 |
5,891 |
|
II |
Máy đóng mở kiểu cáp |
|
|
|
|
|
1 |
Sức nâng từ 3-5 tấn |
0,180 |
3,094 |
3,002 |
2,130 |
|
2 |
Sức nâng từ 6-10 tấn |
0,247 |
3,659 |
4,080 |
3,307 |
|
III |
Máy đóng mở kiểu xilanh thủy lực |
6,282 |
5,219 |
6,904 |
2,104 |
21,38 |
IV |
Máy đóng mở van côn, van chắn |
|
|
|
|
|
1 |
Van côn |
1,110 |
1,092 |
1,095 |
1,359 |
|
2 |
Van chắn |
0,665 |
0,582 |
1,338 |
0,679 |
|
V |
Thiết bị nâng hạ |
|
|
|
|
|
1 |
Pa lăng nhỏ hơn 5 tấn |
0,202 |
0,136 |
4,416 |
2,156 |
|
2 |
Pa lăng từ 5-8 tấn |
0,260 |
0,136 |
5,590 |
2,024 |
|
3 |
Cầu trục nhỏ hơn 5 tấn |
8,281 |
13,587 |
8,248 |
8,606 |
|
4 |
Cầu trục từ 6-10 tấn |
9,510 |
13,832 |
10,528 |
8,059 |
|
5. Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí quản lý doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % tổng chi phí sản xuất kinh doanh từ sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi:
ĐMCPQLDN = 6,93%.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % tổng quỹ tiền lương kế hoạch:
ĐMCPQLDN = 15,64%.
Điều 2. Triển khai thực hiện
1. Công ty TNHH một thành viên Sông Chu chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về tính chính xác, tính pháp lý và việc đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của hồ sơ, số liệu báo cáo, số liệu thống kê, khảo sát, thực nghiệm lập hồ sơ xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi do Công ty quản lý, khai thác, đảm bảo đúng quy định.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành tại Quyết định này làm cơ sở để lập và quản lý kế hoạch, đặt hàng, đấu thầu công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi, thanh quyết toán các khoản mục chi phí quản lý, khai thác công trình thủy lợi hàng năm đối với Công ty TNHH một thành viên Sông Chu quản lý.
3. Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng các định mức; giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện; tổng kết, báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/02/2025 và thay thế Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 20/01/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt các Định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi của Công ty TNHH một thành viên Sông Chu và Quyết định số 412/QĐ-UBND ngày 10/02/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Định mức lao động, định mức chi phí quản lý doanh nghiệp trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi của Công ty TNHH một thành viên Sông Chu.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Sông Chu và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Quyet-dinh-08-2025-QD-UBND-Dinh-muc-kinh-te-quan-ly-cong-trinh-thuy-loi-Cong-ty-Song-Chu-Thanh-Hoa-643295.aspx
Bài viết liên quan:
- Quyết định 17/2025/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Khoa học Công nghệ Hà Nam
- Quyết định 05/2024/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Du lịch Hà Nội
- Quyết định 08/2023/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Khoa học Hà Nam
- Quyết định 57/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực IV
- Quyết định 56/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực III
- Quyết định 241/QĐ-TTg 2025 công nhận xã An toàn khu tại thành phố Cần Thơ
- Quyết định 55/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực II
- Quyết định 54/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực I
- Quyết định 17/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Du lịch Hà Nội
- Quyết định 1310/QĐ-BKHCN 2022 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường
- Quyết định 16/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Khoa học và Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 26/2023/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Thông tin Hà Tĩnh
- Quyết định 1456/QĐ-BTC 2022 Kế hoạch thi đua xây dựng nông thôn mới 2021 2025
- Quyết định 16/2022/QĐ-UBND sửa đổi chức năng nhiệm vụ Sở Khoa học và Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 02/2019/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Khoa học Hà Tĩnh
- Quyết định 37/2015/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Sở Khoa học Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 09/2025/QĐ-UBND chỉ tiêu yếu tố ảnh hưởng giá đất Nghị định 71/2024/NĐ-CP Quảng Ngãi
- Quyết định 15/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2025/QĐ-UBND Vũng Tàu
- Quyết định 15/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Nội vụ Hà Tĩnh
- Quyết định 20/2022/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Nội vụ Hà Tĩnh