Quyết định 110/QĐ-UBND 2025 Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng đất trồng lúa Vĩnh Phúc

ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 110/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 01 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2025 TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 179/TTr-SNN&PTNT ngày 10 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm 2025 tỉnh Vĩnh Phúc”.
Điều 2. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa toàn tỉnh năm 2025; tổng hợp báo cáo kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, đề xuất của Ủy ban nhân dân cấp xã và đề nghị của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp cấp huyện, ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa trong phạm vi toàn huyện, thời gian ban hành trước ngày 15 tháng 12 năm trước của năm kế hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
KẾ
HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 110/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
Đơn vị tính:ha
STT |
Huyện |
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha) |
||
Tổng diện tích |
Đất chuyên trồng lúa |
Đất lúa 01 vụ |
||
|
Tổng số |
721,8 |
485,7 |
236,1 |
|
Trồng cây hàng năm |
354,5 |
|
|
|
Trồng cây lâu năm |
104,5 |
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản |
296,0 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
1 |
Phúc Yên |
93,0 |
40,0 |
53,0 |
|
Trồng cây hàng năm |
40,0 |
40,0 |
|
|
Trồng cây lâu năm |
16,0 |
|
16,0 |
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản |
37,0 |
|
37,0 |
2 |
Lập Thạch |
166,8 |
150,0 |
16,8 |
|
Trồng cây hàng năm |
16,8 |
|
16,8 |
|
Trồng cây lâu năm |
0,0 |
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản |
150,0 |
150,0 |
|
3 |
Tam Dương |
125,0 |
114,0 |
11,0 |
|
Trồng cây hàng năm |
114,0 |
114,0 |
|
|
Trồng cây lâu năm |
5,5 |
|
5,5 |
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản |
5,5 |
|
5,5 |
4 |
Tam Đảo |
35,0 |
0,0 |
35,0 |
|
Trồng cây hàng năm |
12,0 |
|
12,0 |
|
Trồng cây lâu năm |
20,0 |
|
20,0 |
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản |
3,0 |
|
3,0 |
5 |
Bình Xuyên |
17,7 |
17,7 |
0,0 |
|
Trồng cây hàng năm |
8,7 |
8,7 |
|
|
Trồng cây lâu năm |
0,0 |
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản |
9,0 |
9,0 |
|
6 |
Yên Lạc |
61,3 |
14,0 |
47,3 |
|
Trồng cây hàng năm |
14,0 |
14,0 |
|
|
Trồng cây lâu năm |
6,0 |
|
6,0 |
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản |
41,3 |
|
41,3 |
7 |
Vĩnh Tường |
165,0 |
150,0 |
15,0 |
|
Trồng cây hàng năm |
140,0 |
140,0 |
|
|
Trồng cây lâu năm |
5,0 |
|
5,0 |
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản |
20,0 |
10,0 |
10,0 |
8 |
Sông Lô |
58,0 |
0,0 |
58,0 |
|
Trồng cây hàng năm |
9,0 |
|
9,0 |
|
Trồng cây lâu năm |
47,0 |
|
47,0 |
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản |
2,0 |
|
2,0 |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Quyet-dinh-110-QD-UBND-2025-Ke-hoach-chuyen-doi-co-cau-cay-trong-dat-trong-lua-Vinh-Phuc-643610.aspx
Bài viết liên quan:
- Quyết định 17/2025/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Khoa học Công nghệ Hà Nam
- Quyết định 05/2024/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Du lịch Hà Nội
- Quyết định 08/2023/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Khoa học Hà Nam
- Quyết định 57/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực IV
- Quyết định 56/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực III
- Quyết định 241/QĐ-TTg 2025 công nhận xã An toàn khu tại thành phố Cần Thơ
- Quyết định 55/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực II
- Quyết định 54/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực I
- Quyết định 17/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Du lịch Hà Nội
- Quyết định 1310/QĐ-BKHCN 2022 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường
- Quyết định 16/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Khoa học và Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 26/2023/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Thông tin Hà Tĩnh
- Quyết định 1456/QĐ-BTC 2022 Kế hoạch thi đua xây dựng nông thôn mới 2021 2025
- Quyết định 16/2022/QĐ-UBND sửa đổi chức năng nhiệm vụ Sở Khoa học và Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 02/2019/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Khoa học Hà Tĩnh
- Quyết định 37/2015/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Sở Khoa học Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 09/2025/QĐ-UBND chỉ tiêu yếu tố ảnh hưởng giá đất Nghị định 71/2024/NĐ-CP Quảng Ngãi
- Quyết định 15/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2025/QĐ-UBND Vũng Tàu
- Quyết định 15/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Nội vụ Hà Tĩnh
- Quyết định 20/2022/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Nội vụ Hà Tĩnh