Quyết định 14/2025/QĐ-UBND phạm vi hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe bốn bánh Hậu Giang

ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2025/QĐ-UBND |
Hậu Giang, ngày 14 tháng 01 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỜI GIAN, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH BẰNG XE BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ VÀ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 151/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 158/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về hoạt động vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thời gian, phạm vi hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ và hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 24 tháng 01 năm 2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY ĐỊNH
THỜI GIAN, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH BẰNG XE BỐN
BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ VÀ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH
CÓ GẮN ĐỘNG CƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 14/2025/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2025 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về thời gian, phạm vi hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ và hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ, vận chuyển hàng hóa bằng xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Điều kiện của người điều khiển và điều kiện của xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông đường bộ
1. Đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe bốn bánh có gắn động cơ phải tuân thủ các quy định tại Điều 9, Điều 10 Nghị định số 158/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về hoạt động vận tải đường bộ.
2. Người điều khiển xe bốn bánh có gắn động cơ khi tham gia hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa phải đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 56, khoản 3 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
3. Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông đường bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Điều 4. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
1. Đơn vị kinh doanh vận tải và các cá nhân có liên quan phải tuân thủ quy định về công tác bảo đảm an toàn trong hoạt động vận tải tại Điều 11 Nghị định số 158/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về hoạt động vận tải đường bộ.
2. Xe bốn bánh có gắn động cơ vận chuyển hành khách, hàng hóa phải đáp ứng các yêu cầu về quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ và Điều 66 Luật Đường bộ.
3. Khi vận chuyển động vật sống và thực phẩm tươi sống phải tuân thủ quy định tại Điều 50 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Điều 5. Thời gian hoạt động
Xe bốn bánh có gắn động cơ vận chuyển hành khách, hàng hóa được phép hoạt động 24/24 giờ hàng ngày.
Điều 6. Phạm vi hoạt động
1. Đối với xe bốn bánh có gắn động cơ vận chuyển hành khách: được phép hoạt động trên các tuyến đường trong nội ô huyện, thị xã, thành phố kết nối với các điểm tham quan, du lịch trên địa bàn tỉnh (trừ các đường cấm hoặc hạn chế hoạt động).
2. Đối với xe bốn bánh có gắn động cơ vận chuyển hàng hóa: được phép hoạt động các tuyến đường trên địa bàn tỉnh (trừ các đường cấm hoặc hạn chế hoạt động).
Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân
1. Sở Giao thông vận tải
a) Phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến các quy định về an toàn giao thông đường bộ đến các tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng xe bốn bánh có gắn động cơ vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
b) Thanh tra, kiểm tra các đơn vị kinh doanh vận tải trong việc thực hiện các quy định về hoạt động kinh doanh vận tải, dịch vụ vận tải hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh phạm vi, thời gian hoạt động của xe bốn bánh có gắn động cơ chở hành khách, hàng hóa phù hợp với phát triển giao thông của tỉnh.
d) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện Quy định này khi có yêu cầu.
2. Công an tỉnh chỉ đạo lực lượng chức năng tổ chức tuần tra, kiểm soát, xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm tại Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
3. Ban An toàn giao thông tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Hậu Giang, Báo Hậu Giang tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung của Quy định này và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan trên các phương tiện thông tin đại chúng đến các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Thông tin đến các đơn vị lữ hành về loại hình hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh.
b) Mở lớp tập huấn nghiệp vụ du lịch cho đội ngũ lái xe của các đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch bằng xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
5. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
a) Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Quy định này và các quy định của pháp luật hiện hành khác có liên quan đến tổ chức, cá nhân sử dụng xe bốn bánh có gắn động cơ vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn.
b) Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, chủ trì phối hợp với cơ quan quản lý đường bộ xác định điểm dừng, đỗ xe để đón, trả khách, xếp dỡ hàng hóa của xe bốn bánh có gắn động cơ vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn.
c) Tổ chức quản lý các tuyến đường hoạt động, điểm dừng, đỗ xe, thời gian hoạt động bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn; thông tin, đề xuất với các lực lượng chức năng xử lý kịp thời các hành vi vi phạm của đơn vị kinh doanh vận tải, người điều khiển xe khi tham gia giao thông trong phạm vi địa giới quản lý theo quy định.
d) Báo cáo kết quả quản lý hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn cho Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Giao thông vận tải) khi có yêu cầu.
6. Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang phải chấp hành nghiêm Quy định này và các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Giao thông vận tải) để được xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-thong-Van-tai/Quyet-dinh-14-2025-QD-UBND-pham-vi-hoat-dong-van-chuyen-hanh-khach-bang-xe-bon-banh-Hau-Giang-642658.aspx
Bài viết liên quan:
- Quyết định 17/2025/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Khoa học Công nghệ Hà Nam
- Quyết định 05/2024/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Du lịch Hà Nội
- Quyết định 08/2023/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Khoa học Hà Nam
- Quyết định 57/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực IV
- Quyết định 56/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực III
- Quyết định 241/QĐ-TTg 2025 công nhận xã An toàn khu tại thành phố Cần Thơ
- Quyết định 55/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực II
- Quyết định 54/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực I
- Quyết định 17/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Du lịch Hà Nội
- Quyết định 1310/QĐ-BKHCN 2022 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường
- Quyết định 16/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Khoa học và Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 26/2023/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Thông tin Hà Tĩnh
- Quyết định 1456/QĐ-BTC 2022 Kế hoạch thi đua xây dựng nông thôn mới 2021 2025
- Quyết định 16/2022/QĐ-UBND sửa đổi chức năng nhiệm vụ Sở Khoa học và Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 02/2019/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Khoa học Hà Tĩnh
- Quyết định 37/2015/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Sở Khoa học Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 09/2025/QĐ-UBND chỉ tiêu yếu tố ảnh hưởng giá đất Nghị định 71/2024/NĐ-CP Quảng Ngãi
- Quyết định 15/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2025/QĐ-UBND Vũng Tàu
- Quyết định 15/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Nội vụ Hà Tĩnh
- Quyết định 20/2022/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Nội vụ Hà Tĩnh