Quyết định 159/QĐ-BTC 2025 công bố danh mục báo cáo định kỳ tài chính ngân hàng

BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 159/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 16/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 3 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 57/2024/TT-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản và hoạt động chôn lấp chất thải tại Quỹ Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 92/2024/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này chín (09) chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính, bao gồm:
1. Tám (08) chế độ báo cáo mới
2. Một (01) chế độ báo cáo thay thế chế độ báo cáo tại số thứ tự 18 Mục B phần I Danh mục báo cáo định kỳ kèm theo Quyết định số 2178/QĐ-BTC ngày 25/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC TÀI
CHÍNH NGÂN HÀNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 159/QĐ-BTC ngày 04 tháng 02
năm 2025 của Bộ Tài chính)
PHẦN I. DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
1. Danh mục chế độ báo cáo mới
STT |
Tên Báo cáo định kỳ |
Văn bản QPPL quy định nội dung chế độ báo cáo |
(1) |
(2) |
(3) |
1 |
Báo cáo về tình hình quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động chôn lấp chất thải tại Quỹ Bảo vệ môi trường |
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP . - Thông tư số 57/2024/TT-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản và hoạt động chôn lấp chất thải tại Quỹ Bảo vệ môi trường. |
2 |
Thông báo về số dư tiền ký quỹ và tiền lãi ký quỹ tại Quỹ Bảo vệ môi trường |
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP . - Thông tư số 57/2024/TT-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản và hoạt động chôn lấp chất thải tại Quỹ Bảo vệ môi trường. |
3 |
Báo cáo về tình hình phân phối chênh lệch thu chi và sử dụng các quỹ của Quỹ Hỗ trợ nông dân (cấp huyện) |
- Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân. - Thông tư số 92/2024/TT-BTC ngày 31/12/2024 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân. |
4 |
Báo cáo về tình hình phân phối chênh lệch thu chi và sử dụng các quỹ của Quỹ Hỗ trợ nông dân (cấp tỉnh) |
- Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân. - Thông tư số 92/2024/TT-BTC ngày 31/12/2024 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân. |
5 |
Báo cáo về tình hình phân phối chênh lệch thu chi và sử dụng các quỹ của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương |
- Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân. - Thông tư số 92/2024/TT-BTC ngày 31/12/2024 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân. |
6 |
Báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân (cấp huyện) |
- Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân. - Thông tư số 92/2024/TT-BTC ngày 31/12/2024 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân. |
7 |
Báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân (cấp tỉnh) |
- Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân. - Thông tư số 92/2024/TT-BTC ngày 31/12/2024 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân. |
8 |
Báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương |
- Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân. - Thông tư số 92/2024/TT-BTC ngày 31/12/2024 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân. |
2. Danh mục chế độ báo cáo thay thế
STT |
Tên Báo cáo định kỳ được thay thế |
Báo cáo định kỳ thay thế |
Văn bản QPPL quy định nội dung thay thế chế độ báo cáo |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Báo cáo về tình hình quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản của Quỹ Bảo vệ môi trường |
Báo cáo về tình hình quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản tại Quỹ Bảo vệ môi trường |
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP . - Thông tư số 57/2024/TT-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản và hoạt động chôn lấp chất thải tại Quỹ Bảo vệ môi trường. |
PHẦN II. CHI TIẾT NỘI DUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TẠI PHẦN I. DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
1. Tên báo cáo: Tình hình quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động chôn lấp chất thải tại Quỹ Bảo vệ môi trường.
- Đối tượng thực hiện báo cáo: Quỹ Bảo vệ môi trường cấp tỉnh, Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.
- Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với báo cáo của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với báo cáo của Quỹ Bảo vệ môi trường cấp tỉnh.
- Tần suất thực hiện báo cáo: hằng năm;
- Văn bản quy định chế độ báo cáo:
+ Điểm b khoản 4 Điều 76 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường[1]; điểm c khoản 32 Điều 1 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022.
+ Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 57/2024/TT-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản và hoạt động chôn lấp chất thải tại Quỹ Bảo vệ môi trường.
2. Tên báo cáo: Thông báo về số dư tiền ký quỹ và tiền lãi ký quỹ tại Quỹ Bảo vệ môi trường
- Đối tượng thực hiện báo cáo: Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam, Quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh;
- Cơ quan nhận báo cáo: Đơn vị ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản/hoạt động chôn lấp chất thải tại Quỹ Bảo vệ môi trường;
- Tần suất thực hiện báo cáo: định kỳ 06 tháng;
- Văn bản quy định chế độ báo cáo: Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 57/2024/TT-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản và hoạt động chôn lấp chất thải tại Quỹ Bảo vệ môi trường.
3. Tên báo cáo: Tình hình phân phối chênh lệch thu chi và sử dụng các quỹ của Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp huyện
- Đối tượng thực hiện báo cáo: Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp huyện;
- Cơ quan nhận báo cáo: Hội nông dân cấp huyện; Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh;
- Tần suất thực hiện báo cáo: định kỳ 06 tháng và hàng năm;
- Văn bản quy định chế độ báo cáo:
+ Khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 37 Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân.
+ Điểm b khoản 3 Điều 11 Thông tư số 92/2024/TT-BTC ngày 31/12/2024 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân.
4. Tên báo cáo: Tình hình phân phối chênh lệch thu chi và sử dụng các quỹ của Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh
- Đối tượng thực hiện báo cáo: Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh:
- Cơ quan nhận báo cáo: Hội nông dân cấp tỉnh; Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp Trung ương;
- Tần suất thực hiện báo cáo: định kỳ 06 tháng và hằng năm;
- Văn bản quy định chế độ báo cáo:
+ Khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 37 Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân.
+ Điểm b khoản 3 Điều 11 Thông tư số 92/2024/TT-BTC ngày 31/12/2024 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân.
5. Tên báo cáo: Tình hình phân phối chênh lệch thu chi và sử dụng các quỹ của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương
- Đối tượng thực hiện báo cáo: Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương
- Cơ quan nhận báo cáo: Trung ương Hội nông dân Việt Nam, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Tần suất thực hiện báo cáo: định kỳ 06 tháng và hằng năm;
- Văn bản quy định chế độ báo cáo:
+ Khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 37 Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân.
+ Điểm b khoản 3 Điều 11 Thông tư số 92/2024/TT-BTC ngày 31/12/2024 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân.
6. Tên báo cáo: Báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp huyện
- Đối tượng thực hiện báo cáo: Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp huyện;
- Cơ quan nhận báo cáo: Hội nông dân cấp huyện; Quỹ hỗ trợ nông dân cấp tỉnh;
- Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ 06 tháng và hàng năm;
- Văn bản quy định chế độ báo cáo:
+ Khoản 2 và điểm b Khoản 3 Điều 37 Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân.
+ Điểm c khoản 3 Điều 11 Thông tư số 92/2024/TT-BTC ngày 31/12/2024 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân.
7. Tên báo cáo: Báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh
- Đối tượng thực hiện báo cáo: Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh;
- Cơ quan nhận báo cáo: Hội nông dân cấp tỉnh; Quỹ hỗ trợ nông dân Trung ương;
- Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ 06 tháng và hằng năm;
- Văn bản quy định chế độ báo cáo:
+ Khoản 2 và điểm b Khoản 3 Điều 37 Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân.
+ Điểm c khoản 3 Điều 11 Thông tư số 92/2024/TT-BTC ngày 31/12/2024 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân.
8. Tên báo cáo: Báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương
- Đối tượng thực hiện báo cáo: Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương;
- Cơ quan nhận báo cáo: Trung ương Hội nông dân Việt Nam, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ 06 tháng và hằng năm;
- Văn bản quy định chế độ báo cáo:
+ Khoản 1 và điểm b Khoản 3 Điều 37 Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân.
+ Điểm c khoản 3 Điều 11 Thông tư số 92/2024/TT-BTC ngày 31/12/2024 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân.
9. Tên báo cáo: Báo cáo tình hình hoạt động nghiệp vụ quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
- Đối tượng thực hiện báo cáo: Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam, Quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh.
- Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường (đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam), Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với Quỹ Bảo vệ môi trường cấp tỉnh tại địa phương).
- Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ 06 tháng;
- Văn bản quy định chế độ báo cáo: Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 57/2024/TT-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản và hoạt động chôn lấp chất thải tại Quỹ Bảo vệ môi trường./.
[1] Được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 32 Điều 1 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-159-QD-BTC-2025-cong-bo-danh-muc-bao-cao-dinh-ky-tai-chinh-ngan-hang-642798.aspx
Bài viết liên quan:
- Quyết định 17/2025/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Khoa học Công nghệ Hà Nam
- Quyết định 05/2024/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Du lịch Hà Nội
- Quyết định 08/2023/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Khoa học Hà Nam
- Quyết định 57/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực IV
- Quyết định 56/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực III
- Quyết định 241/QĐ-TTg 2025 công nhận xã An toàn khu tại thành phố Cần Thơ
- Quyết định 55/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực II
- Quyết định 54/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực I
- Quyết định 17/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Du lịch Hà Nội
- Quyết định 1310/QĐ-BKHCN 2022 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường
- Quyết định 16/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Khoa học và Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 26/2023/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Thông tin Hà Tĩnh
- Quyết định 1456/QĐ-BTC 2022 Kế hoạch thi đua xây dựng nông thôn mới 2021 2025
- Quyết định 16/2022/QĐ-UBND sửa đổi chức năng nhiệm vụ Sở Khoa học và Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 02/2019/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Khoa học Hà Tĩnh
- Quyết định 37/2015/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Sở Khoa học Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 09/2025/QĐ-UBND chỉ tiêu yếu tố ảnh hưởng giá đất Nghị định 71/2024/NĐ-CP Quảng Ngãi
- Quyết định 15/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2025/QĐ-UBND Vũng Tàu
- Quyết định 15/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Nội vụ Hà Tĩnh
- Quyết định 20/2022/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Nội vụ Hà Tĩnh