Quyết định 211/QĐ-UBND 2025 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất Đà Nẵng

ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 211/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 17 tháng 01 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC, BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHẦN ĐẤT LIỀN THUỘC PHẠM VI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Cần cứ Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 323/TTr-STNMT ngày 15 tháng 8 năm 2024, số 453/TTr-STNMT ngày 31 tháng 10 năm 2024; trên cơ sở ý kiến thống nhất của các Ủy viên UBND thành phố (Tại Công văn số 4768/VP-ĐTĐT ngày 22/11/2024 của Văn phòng UBND thành phố).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục, Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn phần đất liền thuộc phạm vi thành phố Đà Nẵng, bao gồm 6 quận (Hải Châu, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn) và một phần diện tích của huyện Hòa Vang.
Danh mục, Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất có diện tích là 12,013 km2 thuộc 22/47 xã, phường của vùng thực hiện Đề án.
(Chi tiết tại Phụ lục và Bản đồ đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tổ chức công bố Danh mục, Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; đồng thời hướng dẫn UBND cấp quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định.
b) Căn cứ Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất được phê duyệt, tổ chức thống kê, cập nhật, bổ sung thông tin, số liệu và lập danh sách các công trình khai thác hiện có thuộc các vùng hạn chế đã được công bố; lập phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định của Nghị định 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ.
c) Định kỳ 05 năm (hoặc trong những trường hợp cần thiết), chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan rà soát, đề xuất với UBND thành phố điều chỉnh vùng hạn chế khai thác nước dưới đất cho phù hợp với thực tế.
d) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn thành phố.
đ) Hàng năm lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt để thực hiện việc hạn chế khai thác trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật về ngân sách.
e) Tham mưu UBND thành phố rà soát, điều chỉnh Danh mục, Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất sau khi hồ sơ, bản đồ địa giới đơn vị hành chính các cấp của thành phố Đà Nẵng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Giao các Sở, ban, ngành, đoàn thể của thành phố
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các quận, huyện tuyên truyền, phổ biến việc hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định.
b) Phối hợp quản lý, giám sát trong quá trình lập các quy hoạch, kế hoạch, đầu tư xây dựng, cho phép triển khai các dự án, đề án thuộc lĩnh vực ngành có hoạt động khai thác nước dưới đất phù hợp với quy định về việc hạn chế khai thác nước dưới đất.
3. Giao UBND các quận, huyện, xã, phường
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc công bố Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn theo quy định tại Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ.
c) Giám sát các tổ chức, cá nhân trên địa bàn trong việc thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định.
d) Hằng năm thường xuyên rà soát, đề xuất điều chỉnh bổ sung các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn quản lý cho phù hợp với tình hình thực tế, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo UBND thành phố.
4. Các tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xác định phương án, lộ trình thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất (nếu có) đối với công trình khai thác nước dưới đất của mình theo quy định;
- Thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất khi phương án hạn chế khai thác nước dưới đất được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 339/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2022 của UBND thành phố về việc phê duyệt Danh mục, Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành, đoàn thể của thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, xã, phường; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC VÙNG HẠN
CHẾ 1
KHU VỰC CÓ NGUỒN NƯỚC DƯỚI ĐẤT CÓ NGUY CƠ BỊ XÂM NHẬP MẶN
(Kèm theo Quyết định 211/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2025 của UBND thành
phố Đà Nẵng)
TT |
Khu vực hạn chế |
Quận/huyện |
Diện tích vùng hạn chế (km2) |
Chiều sâu phân bố tầng chứa nước |
Tầng chứa nước hạn chế |
Biện pháp hạn chế |
|||
qh |
qp |
||||||||
Từ (m) |
Đến (m) |
Từ (m) |
Đến (m) |
||||||
Vùng liền kề với khu vực bị nhiễm mặn có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan từ 1.500 mg/I trở lên |
|||||||||
1 |
Khu vực liền kề biên mặn phường Hòa Hiệp Nam |
Quận Liên Chiểu |
1,097 |
0 |
16 |
16 |
28 |
qh, qp |
- Không chấp thuận việc đăng ký, cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác nước dưới đất để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới (trừ trường hợp khoan thay thế giếng thuộc công trình đã được cấp giấy phép theo quy định). - Trường hợp công trình đang khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép khai thác nước dưới đất hoặc không đăng ký khai thác nước dưới đất thì phải dừng khai thác và cơ quan nhà nước thực hiện việc xử lý vi phạm đối với việc khai thác nước dưới đất không có giấy phép theo thẩm quyền. Các trường hợp này phải thực hiện trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho mục đích sinh hoạt thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất hoặc đăng ký nhưng chưa có giấy phép hoặc chưa đăng ký thì được xem xét cấp giấy phép khai thác hoặc đăng ký nếu đủ điều kiện cấp phép, đăng ký theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. - Trường hợp công trình có giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất hoặc giấy phép khai thác nước dưới đất thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và được xem xét cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nhưng không vượt quá lưu lượng nước khai thác đã được cấp phép trước đó; trường hợp công trình đã được đăng ký thì được tiếp tục khai thác, nhưng không được tăng lưu lượng khai thác đã đăng ký. |
2 |
Khu vực liền kề biên mặn phường Hòa Hiệp Bắc |
Quận Liên Chiểu |
0,983 |
0 |
16 |
16 |
28 |
qh, qp |
|
3 |
Khu vực liền kề biên mặn phường Hòa Minh |
Quận Liên Chiểu |
0,387 |
|
|
12 |
28 |
qp |
|
4 |
Khu vực liền kề biên mặn phường Thanh Khê Tây |
Quận Thanh Khê |
0,286 |
|
|
12 |
28 |
qp |
|
5 |
Khu vực liền kề biên mặn phường Thanh Khê Đông |
Quận Thanh Khê |
0,130 |
|
|
12 |
28 |
qp |
|
6 |
Khu vực liền kề biên mặn phường Phước Ninh |
Quận Hải Châu |
0,103 |
0 |
12 |
12 |
25 |
qh, qp |
|
7 |
Khu vực liền kề biên mặn phường Bình Thuận |
Quận Hải Châu |
0,243 |
0 |
12 |
12 |
25 |
qh, qp |
|
8 |
Khu vực liền kề biên mặn phường Hòa Cường Bắc |
Quận Hải Châu |
0,566 |
0 |
12 |
12 |
25 |
qh, qp |
|
9 |
Khu vực liền kề biên mặn phường Hòa Cường Nam |
Quận Hải Châu |
0,536 |
0 |
12 |
12 |
25 |
qh, qp |
- Không chấp thuận việc đăng ký, cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác nước dưới đất để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới (trừ trường hợp khoan thay thế giếng thuộc công trình đã được cấp giấy phép theo quy định). - Trường hợp công trình đang khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép khai thác nước dưới đất hoặc không đăng ký khai thác nước dưới đất thì phải dừng khai thác và cơ quan nhà nước thực hiện việc xử lý vi phạm đối với việc khai thác nước dưới đất không có giấy phép theo thẩm quyền. Các trường hợp này phải thực hiện trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho mục đích sinh hoạt thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất hoặc đăng ký nhưng chưa có giấy phép hoặc chưa đăng ký thì được xem xét cấp giấy phép khai thác hoặc đăng ký nếu đủ điều kiện cấp phép, đăng ký theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. - Trường hợp công trình có giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất hoặc giấy phép khai thác nước dưới đất thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và được xem xét cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nhưng không vượt quá lưu lượng nước khai thác đã được cấp phép trước đó; trường hợp công trình đã được đăng ký thì được tiếp tục khai thác, nhưng không được tăng lưu lượng khai thác đã đăng ký. |
10 |
Khu vực liền kề biên mặn phường Khuê Trung |
Quận Cẩm Lệ |
0,556 |
0 |
12 |
12 |
25 |
qh, qp |
|
11 |
Khu vực liền kề biên mặn phường Hòa Thọ Tây |
Quận Cẩm Lệ |
0,694 |
0 |
12 |
12 |
25 |
qh,qp |
|
12 |
Khu vực liền kề biên mặn phường Hòa Thọ Đông |
Quận Cẩm Lệ |
0,116 |
0 |
12 |
12 |
25 |
qh, qp |
|
13 |
Khu vực liền kề biên mặn phường Hòa Xuân |
Quận Cẩm Lệ |
0,808 |
0 |
12 |
12 |
25 |
qh, qp |
|
14 |
Khu vực liền kề biên mặn phường An Hải Nam |
Quận Sơn Trà |
0,329 |
0 |
29 |
29 |
45 |
qh, qp |
|
15 |
Khu vực liền kề biên mặn phường Mỹ An |
Quận Ngũ Hành Sơn |
0,232 |
0 |
36 |
36 |
46 |
qh, qp |
|
16 |
Khu vực liền kề biên mặn phường Khuê Mỹ |
Quận Ngũ Hành Sơn |
0,549 |
0 |
36 |
36 |
46 |
qh, qp |
|
17 |
Khu vực liền kề biên mặn phường Hòa Hải |
Quận Ngũ Hành Sơn |
0,461 |
0 |
36 |
36 |
46 |
qh, qp |
|
18 |
Khu vực liền kề biên mặn phường Hòa Quý |
Quận Ngũ Hành Sơn |
0,674 |
0 |
32 |
32 |
66 |
qh, qp |
|
19 |
Khu vực liền kề biên mặn xã Hòa Liên |
Huyện Hòa Vang |
1,373 |
0 |
16 |
16 |
28 |
qh, qp |
- Không chấp thuận việc đăng ký, cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác nước dưới đất để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới (trừ trường hợp khoan thay thế giếng thuộc công trình đã được cấp giấy phép theo quy định). - Trường hợp công trình đang khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép khai thác nước dưới đất hoặc không đăng ký khai thác nước dưới đất thì phải dừng khai thác và cơ quan nhà nước thực hiện việc xử lý vi phạm đối với việc khai thác nước dưới đất không có giấy phép theo thẩm quyền. Các trường hợp này phải thực hiện trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho mục đích sinh hoạt thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất hoặc đăng ký nhưng chưa có giấy phép hoặc chưa đăng ký thì được xem xét cấp giấy phép khai thác hoặc đăng ký nếu đủ điều kiện cấp phép, đăng ký theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. - Trường hợp công trình có giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất hoặc giấy phép khai thác nước dưới đất thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và được xem xét cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nhưng không vượt quá lưu lượng nước khai thác đã được cấp phép trước đó; trường hợp công trình đã được đăng ký thì được tiếp tục khai thác, nhưng không được tăng lưu lượng khai thác đã đăng ký. |
20 |
Khu vực liền kề biên mặn xã Hòa Tiến |
Huyện Hòa Vang |
0,549 |
0 |
16 |
16 |
42 |
qh, qp |
|
21 |
Khu vực liền kề biên mặn xã Hòa Châu |
Huyện Hòa Vang |
0,902 |
0 |
16 |
16 |
42 |
qh, qp |
|
22 |
Khu vực liền kề biên mặn xã Hòa Phước |
Huyện Hòa Vang |
0,439 |
|
|
24 |
54 |
qp |
Ghi chú: Quá trình tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất đối với từng công trình cụ thể, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm rà soát tọa độ địa giới hành chính để đảm bảo phù hợp với Đề án số 541/ĐA-CP ngày 27/9/2024 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của thành phố Đà Nẵng và các văn bản pháp lý khác có liên quan./.
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Quyet-dinh-211-QD-UBND-2025-phe-duyet-Danh-muc-vung-han-che-khai-thac-nuoc-duoi-dat-Da-Nang-644619.aspx
Bài viết liên quan:
- Quyết định 17/2025/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Khoa học Công nghệ Hà Nam
- Quyết định 05/2024/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Du lịch Hà Nội
- Quyết định 08/2023/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Khoa học Hà Nam
- Quyết định 57/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực IV
- Quyết định 56/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực III
- Quyết định 241/QĐ-TTg 2025 công nhận xã An toàn khu tại thành phố Cần Thơ
- Quyết định 55/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực II
- Quyết định 54/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực I
- Quyết định 17/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Du lịch Hà Nội
- Quyết định 1310/QĐ-BKHCN 2022 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường
- Quyết định 16/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Khoa học và Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 26/2023/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Thông tin Hà Tĩnh
- Quyết định 1456/QĐ-BTC 2022 Kế hoạch thi đua xây dựng nông thôn mới 2021 2025
- Quyết định 16/2022/QĐ-UBND sửa đổi chức năng nhiệm vụ Sở Khoa học và Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 02/2019/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Khoa học Hà Tĩnh
- Quyết định 37/2015/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Sở Khoa học Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 09/2025/QĐ-UBND chỉ tiêu yếu tố ảnh hưởng giá đất Nghị định 71/2024/NĐ-CP Quảng Ngãi
- Quyết định 15/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2025/QĐ-UBND Vũng Tàu
- Quyết định 15/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Nội vụ Hà Tĩnh
- Quyết định 20/2022/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Nội vụ Hà Tĩnh