Quyết định 57/QĐ-UBND 2025 giải quyết thủ tục hành Chuyển đổi công ty nhà nước Sở Kế hoạch Điện Biên

ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 10 tháng 01 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY NHÀ NƯỚC ĐƯỢC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THÀNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG THEO QUY ĐỊNH TẠI LUẬT DOANH NGHIỆP; LĨNH VỰC HỖ TRỢ TỔ HỢP TÁC, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Tiếp theo các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh: Số 1820/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên; Số 1903/QĐ-UBND ngày 23/10/2024 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hỗ trợ tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên; 01 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Hỗ trợ tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên (có Quy trình nội bộ cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY NHÀ NƯỚC ĐƯỢC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THÀNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG THEO QUY ĐỊNH TẠI LUẬT DOANH NGHIỆP; LĨNH VỰC HỖ TRỢ TỔ HỢP TÁC, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Lĩnh vực chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp
1. Quy trình số 01: Áp dụng đối với các thủ tục
- Chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Chuyển đổi công ty con chưa chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian (ngày/ngày làm việc) |
Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 |
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì thụ lý hồ sơ; thu phí và lệ phí. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác chuyên viên tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, phải sơ nêu rõ lý do. |
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Giờ hành chính |
- Giấy biên nhận - Biên lai thu phí, lệ phí (nếu có);
|
Bước 2 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Lãnh đạo phòng Đăng ký kinh doanh |
01 ngày làm việc |
Hồ sơ của doanh nghiệp được phân công xử lý |
Bước 3 |
Xử lý hồ sơ: - Scan (màu) hồ sơ và đẩy dữ liệu hồ sơ lên Hệ thống đăng ký doanh nghiệp Quốc gia (đối với hồ sơ nộp trực tiếp); - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện theo quy định: trình lãnh đạo phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: trình lãnh đạo phòng đăng ký kinh doanh văn bản từ chối hoặc bổ sung hồ sơ (nêu rõ lý do từ chối, bổ sung hồ sơ). |
Chuyên viên phòng Đăng ký kinh doanh được giao xử lý hồ sơ |
01 ngày làm việc |
- Đủ điều kiện giải quyết: dự thảo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trình lãnh đạo phòng Đăng ký kinh doanh; - Không đủ điều kiện giải quyết: tham mưu văn bản từ chối hoặc bổ sung hồ sơ trình lãnh đạo phòng Đăng ký kinh doanh. |
Bước 4 |
Xem xét phê duyệt: - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện theo quy định, lãnh đạo phòng Đăng ký kinh doanh chấp thuận hồ sơ và gửi dữ liệu hồ sơ sang Cục Thuế tỉnh (thông qua Hệ thống đăng ký doanh nghiệp Quốc gia); ký duyệt giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, lãnh đạo phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo từ chối, bổ sung hồ sơ (nêu rõ lý do từ chối, bổ sung hồ sơ); Người nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo thông báo của phòng đăng ký kinh doanh và làm theo quy trình thực hiện như ban đầu. |
Lãnh đạo phòng đăng ký kinh doanh |
01 ngày làm việc |
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; - Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp; - Thông báo hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử đã hợp lệ (nộp qua mạng điện tử). Trường hợp không đủ điều kiện: - Thông báo từ chối hoặc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. |
Bước 5 |
Số hoá và trả kết quả |
Chuyên viên phòng đăng ký kinh doanh |
Giờ hành chính |
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; - Hoặc thông báo về việc từ chối/yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ |
2. Quy trình số 02: Thủ tục Đăng ký lại chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty nhà nước và công ty con chưa chuyển đổi
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian (ngày/ngày làm việc) |
Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 |
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì thụ lý hồ sơ; thu phí và lệ phí. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác chuyên viên tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, phải nêu rõ lý do. |
Chuyên viên phòng đăng ký kinh doanh |
Giờ hành chính |
- Giấy biên nhận; - Biên lai thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Bước 2 |
Phân công xử lý hồ sơ. |
Lãnh đạo phòng Đăng ký kinh doanh |
01 ngày làm việc |
Hồ sơ của doanh nghiệp được phân công xử lý |
Bước 4 |
Xử lý hồ sơ: - Scan (màu) hồ sơ và đẩy dữ liệu hồ sơ lên Hệ thống đăng ký doanh nghiệp Quốc gia (đối với hồ sơ nộp trực tiếp); - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện theo quy định: trình lãnh đạo phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: trình lãnh đạo phòng đăng ký kinh doanh văn bản từ chối hoặc bổ sung hồ sơ (nêu rõ lý do từ chối, bổ sung hồ sơ). |
Chuyên viên phòng Đăng ký kinh doanh |
01 ngày làm việc |
- Đủ điều kiện giải quyết: dự thảo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trình lãnh đạo phòng Đăng ký kinh doanh; - Không đủ điều kiện giải quyết: tham mưu văn bản từ chối hoặc bổ sung hồ sơ trình lãnh đạo phòng Đăng ký kinh doanh. |
Bước 5 |
Xem xét phê duyệt: - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện theo quy định: lãnh đạo phòng Đăng ký kinh doanh chấp thuận hồ sơ và gửi dữ liệu hồ sơ sang Cục Thuế tỉnh (thông qua Hệ thống đăng ký doanh nghiệp Quốc gia); ký duyệt giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: lãnh đạo phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo từ chối, bổ sung hồ sơ (nêu rõ lý do từ chối, bổ sung hồ sơ); Người nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo thông báo của phòng đăng ký kinh doanh và làm theo quy trình thực hiện như ban đầu. |
Lãnh đạo phòng Đăng ký kinh doanh |
01 ngày làm việc |
Trường hợp đủ điều kiện: - Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; - Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp; - Thông báo hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử đã hợp lệ (nộp qua mạng điện tử). Trường hợp không đủ điều kiện: - Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. |
Bước 6 |
Trả kết quả và lưu hồ sơ
|
Chuyên viên phòng Đăng ký kinh doanh |
Giờ hành chính |
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; - Hoặc thông báo về việc từ chối/yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. |
Tổng hợp thời hạn giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
Lĩnh vực Hỗ trợ tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Quy trình số 01: Thủ tục Đăng ký nhu cầu hỗ trợ của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian (ngày/ngày làm việc) |
Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 |
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì thụ lý hồ sơ; thu phí và lệ phí. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn thiện hồ sơ. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã |
Giờ hành chính |
Mẫu số 01: Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Mẫu số 02: Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ. Mẫu số 03: Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
01 ngày làm việc |
Hồ sơ được phân công xử lý |
Bước 3 |
Thẩm định hồ sơ: - Thực hiện số hóa thành phần hồ sơ (nếu có). - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện theo quy định: dự thảo Thông báo cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã về việc tiếp nhận, trình lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, phê duyệt. - Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện: tham mưu lãnh đạo UBND cấp xã ra thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ. |
Công chức cấp xã được giao xử lý hồ sơ |
06 ngày làm việc |
- Chấp nhận hồ sơ, dự thảo Thông báo cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã về việc tiếp nhận. - Dự thảo Thông báo nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung hoặc từ chối, trả lại hồ sơ. |
Bước 4 |
Xem xét phê duyệt hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện theo quy định: lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện: lãnh đạo UBND cấp xã ra thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nêu rõ lý do sửa đổi, bổ sung hoặc trả lại hồ sơ); Người nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo thông báo của phòng và làm theo quy trình thực hiện như ban đầu. |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
02 ngày làm việc |
- Thông báo cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã về việc tiếp nhận. - Thông báo sửa đổi, bổ sung hoặc trả lại hồ sơ. |
Bước 5 |
Trả kết quả: Công chức xử lý hồ sơ đóng dấu kết quả, chuyển kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã thực hiện số hóa kết quả giải quyết để trả cho người nộp hồ sơ. |
Công chức được giao xử lý hồ sơ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã |
01 ngày làm việc |
- Thông báo cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã về việc tiếp nhận. - Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ. |
Tổng hợp thời hạn giải quyết TTHC: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Quyet-dinh-57-QD-UBND-2025-giai-quyet-thu-tuc-hanh-Chuyen-doi-cong-ty-nha-nuoc-So-Ke-hoach-Dien-Bien-643604.aspx
Bài viết liên quan:
- Quyết định 17/2025/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Khoa học Công nghệ Hà Nam
- Quyết định 05/2024/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Du lịch Hà Nội
- Quyết định 08/2023/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Khoa học Hà Nam
- Quyết định 57/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực IV
- Quyết định 56/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực III
- Quyết định 241/QĐ-TTg 2025 công nhận xã An toàn khu tại thành phố Cần Thơ
- Quyết định 55/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực II
- Quyết định 54/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực I
- Quyết định 17/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Du lịch Hà Nội
- Quyết định 1310/QĐ-BKHCN 2022 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường
- Quyết định 16/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Khoa học và Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 26/2023/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Thông tin Hà Tĩnh
- Quyết định 1456/QĐ-BTC 2022 Kế hoạch thi đua xây dựng nông thôn mới 2021 2025
- Quyết định 16/2022/QĐ-UBND sửa đổi chức năng nhiệm vụ Sở Khoa học và Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 02/2019/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Khoa học Hà Tĩnh
- Quyết định 37/2015/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Sở Khoa học Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 09/2025/QĐ-UBND chỉ tiêu yếu tố ảnh hưởng giá đất Nghị định 71/2024/NĐ-CP Quảng Ngãi
- Quyết định 15/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2025/QĐ-UBND Vũng Tàu
- Quyết định 15/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Nội vụ Hà Tĩnh
- Quyết định 20/2022/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Nội vụ Hà Tĩnh