Quyết định 67/2024/QĐ-UBND sử dụng xe mô tô để kinh doanh vận chuyển hành khách Sóc Trăng

ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2024/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 31 tháng 12 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH SỬ DỤNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY, XE THÔ SƠ ĐỂ KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định sử dụng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY ĐỊNH
SỬ DỤNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY, XE THÔ SƠ ĐỂ KINH DOANH VẬN
CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 67/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định sử dụng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác quản lý hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Chương II
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY, XE THÔ SƠ ĐỂ KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA
Điều 3. Phương tiện vận chuyển
1. Xe mô tô, xe gắn máy tham gia hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa phải đảm bảo theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15.
2. Xe thô sơ khi tham gia kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa phải đảm bảo điều kiện an toàn, kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Người điều khiển phương tiện
1. Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy và xe thô sơ tham gia hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa phải đảm bảo theo quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15.
2. Người được chở, hàng hóa xếp trên xe mô tô, xe gắn máy và xe thô sơ khi tham gia giao thông phải đảm bảo các quy định tại Điều 31, Điều 33 và khoản 1 Điều 47 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15.
Điều 5. Hoạt động vận chuyển
1. Phạm vi, tuyến đường hoạt động
Xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ khi vận chuyển hành khách, hàng hóa được phép hoạt động trên các tuyến đường bộ thuộc địa bàn tỉnh, trừ đường cao tốc và các khu vực, tuyến đường cấm hoặc hạn chế hoạt động theo quy định.
2. Thời gian hoạt động
Xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ được phép hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa 24/24 giờ hàng ngày.
3. Vị trí dừng, đỗ để đón, trả khách và xếp dỡ hàng hóa
Vị trí dừng, đỗ và các hoạt động đón, trả hành khách và xếp dỡ hàng hóa phải bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
4. Giới hạn xếp hàng hóa
a) Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa vượt quá chiều rộng giá đèo hàng về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá về phía sau giá đèo hàng 0,5 mét theo thiết kế của nhà sản xuất; chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá 02 mét.
b) Xe thô sơ: Phải bảo đảm an toàn, không gây cản trở giao thông và che khuất tầm nhìn của người điều khiển. Hàng hóa xếp trên xe không vượt quá 1/3 chiều dài thân xe và không vượt quá 01 mét phía trước và phía sau xe; không vượt quá 0,4 mét mỗi bên bánh xe.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về giao thông vận tải
Chủ trì, phối hợp với cơ quan chức năng, Ban An toàn giao thông tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tuyên truyền, phổ biến các quy định về an toàn giao thông và quy định này cho các tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng xe mô tô, xe gắn máy và xe thô sơ để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Tuyên truyền, phổ biến quy định này và các quy định của pháp luật hiện hành khác có liên quan đến các tổ chức, cá nhân sử dụng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ tham gia vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn.
2. Chỉ đạo lực lượng công an tại địa phương kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm của chủ xe, người điều khiển xe theo quy định của pháp luật hiện hành trong lĩnh vực giao thông đường bộ và quy định này.
3. Chỉ đạo Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thanh tuyên truyền, phổ biến các quy định về bảo đảm an toàn giao thông và quy định này đến các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
4. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn theo dõi, tổng hợp thông tin của các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ thuộc địa bàn quản lý.
Điều 8. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ
1. Kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa bằng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ phải đảm bảo các điều kiện theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, Luật Đường bộ, Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Tổ chức hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ theo đúng thời gian, phạm vi hoạt động theo quy định.
Điều 9. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức và cá nhân có liên quan có văn bản gửi về Cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về giao thông vận tải để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-thong-Van-tai/Quyet-dinh-67-2024-QD-UBND-su-dung-xe-mo-to-de-kinh-doanh-van-chuyen-hanh-khach-Soc-Trang-640462.aspx
Bài viết liên quan:
- Quyết định 17/2025/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Khoa học Công nghệ Hà Nam
- Quyết định 05/2024/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Du lịch Hà Nội
- Quyết định 08/2023/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Khoa học Hà Nam
- Quyết định 57/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực IV
- Quyết định 56/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực III
- Quyết định 241/QĐ-TTg 2025 công nhận xã An toàn khu tại thành phố Cần Thơ
- Quyết định 55/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực II
- Quyết định 54/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực I
- Quyết định 17/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Du lịch Hà Nội
- Quyết định 1310/QĐ-BKHCN 2022 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường
- Quyết định 16/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Khoa học và Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 26/2023/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Thông tin Hà Tĩnh
- Quyết định 1456/QĐ-BTC 2022 Kế hoạch thi đua xây dựng nông thôn mới 2021 2025
- Quyết định 16/2022/QĐ-UBND sửa đổi chức năng nhiệm vụ Sở Khoa học và Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 02/2019/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Khoa học Hà Tĩnh
- Quyết định 37/2015/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Sở Khoa học Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 09/2025/QĐ-UBND chỉ tiêu yếu tố ảnh hưởng giá đất Nghị định 71/2024/NĐ-CP Quảng Ngãi
- Quyết định 15/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2025/QĐ-UBND Vũng Tàu
- Quyết định 15/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Nội vụ Hà Tĩnh
- Quyết định 20/2022/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Nội vụ Hà Tĩnh