Quyết định 85/QĐ-UBND 2025 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử Cà Mau

Quyết định 85/QĐ-UBND 2025 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử Cà Mau

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 85/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 16 tháng 01 năm 2025

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH CÀ MAU, PHIÊN BẢN 3.0, HƯỚNG TỚI CHÍNH QUYỀN SỐ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/03/2019 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;

Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/06/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 04/TTr-STTTT ngày 15/01/2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0, hướng tới Chính quyền số, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Mục đích xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh

Việc xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0, hướng tới Chính quyền số (sau đây viết tắt là Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0) được xây dựng với mục đích cập nhật, bổ sung cho Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau, phiên bản 2.0 được ban hành theo Quyết định số 2479/QĐ- UBND ngày 28/12/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; phù hợp với định hướng chuyển đổi số của quốc gia theo Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ thông tin và Truyền thông, phù hợp với định hướng xây dựng phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số của địa phương.

Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0 là cơ sở để quyết định đầu tư và triển khai CQĐT kịp thời, nâng cao hiệu quả, chất lượng các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Cà Mau; tránh đầu tư trùng lặp, đảm bảo khả năng kết nối, liên thông, đồng bộ các nội dung đầu tư, phù hợp với mục tiêu xây dựng Chính quyền điện tử, hướng đến Chính quyền số của tỉnh để tăng cường chất lượng, hiệu quả, minh bạch trong hoạt động của các cơ quan nhà nước để phục vụ nhân dân ngày càng tốt hơn.

2. Phạm vi áp dụng

Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0 áp dụng cho:

- HĐND các cấp, UBND tỉnh và các cơ quan chuyên môn trực thuộc (các Sở và cơ quan tương đương Sở), UBND các cấp theo quy định tại Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2019; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/05/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

- Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc triển khai ứng dụng CNTT trong các CQNN phải tuân thủ.

Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0 được sử dụng tham khảo đối với các Bộ, ngành, địa phương khác, các tổ chức khác như các cơ quan Đảng, hội, hiệp hội,… tham khảo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0 để làm cơ sở khai thác, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin tỉnh Cà Mau khi có nhu cầu.

3. Tầm nhìn kiến trúc

Xây dựng Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0 nhằm xác định quá trình chuyển đổi về trạng thái ứng dụng CNTT của bộ máy chính quyền tỉnh Cà Mau, từ trạng thái hiện tại tới trạng thái định hướng đến năm 2030, đáp ứng các mục tiêu chiến lược của tỉnh, đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số trong mọi lĩnh vực kinh tế, xã hội và chính quyền một cách hiệu quả. Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0 đảm bảo các chương trình đầu tư công nghệ và chuyển đổi số đạt được thành quả như đúng mục tiêu đề ra, đáp ứng nhu cầu thực tế của người dân, doanh nghiệp, đồng thời vẫn đáp ứng các yêu cầu về quản lý Nhà nước.

Xây dựng Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0 cập nhật, nâng cấp các Kiến trúc thành phần qua đó xác định các quy hoạch tổng thể về phát triển CNTT hướng tới xây dựng Chính quyền số của tỉnh Cà Mau:

- Kiến trúc Nghiệp vụ: Bổ sung các nhóm nghiệp vụ mới theo định hướng của Khung Kiến trúc 3.0 như nhóm nghiệp vụ định danh và xác thực điện tử.

- Kiến trúc Dữ liệu: Phát triển kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước, đảm bảo an toàn dữ liệu theo các tiêu chuẩn quốc gia.

- Kiến trúc Ứng dụng: Triển khai các ứng dụng, dịch vụ mới phục vụ người dân, doanh nghiệp, đồng thời tích hợp, nâng cấp các ứng dụng hiện có.

- Kiến trúc Công nghệ: Áp dụng công nghệ mới (điện toán đám mây, dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo,...) vào hoạt động của cơ quan nhà nước, đảm bảo hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của Chính phủ số.

- Kiến trúc An toàn thông tin mạng, an ninh mạng: Nâng cao năng lực an toàn thông tin, đảm bảo an toàn cho hệ thống thông tin của tỉnh theo cấp độ, tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành.

Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0 xác định quá trình chuyển đổi số cho bộ máy chính quyền tỉnh, giúp các cơ quan nhà nước tham chiếu khi phát triển và triển khai các hệ thống thông tin chính quyền điện tử. Trên cơ sở kế thừa Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, phiên bản 2.0 đồng thời cập nhật và điều chỉnh nội dung để phù hợp với yêu cầu phát triển của quốc gia, các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp hoặc các tổ chức khác có thể xây dựng, triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin theo lộ trình và trách nhiệm triển khai ở các cấp, đảm bảo tính đồng bộ, khả năng kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin nội tỉnh cũng như làm tiền để để kết nối với các hệ thống thông tin cấp quốc gia.

Do đó, Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0 là một giải pháp quan trọng hàng đầu trong việc phát triển tổng thể của tỉnh. Hỗ trợ việc phát triển, xác định chi tiết về chia sẻ dữ liệu, kết nối liên thông, tiêu chuẩn công nghệ… để có thể triển khai các giải pháp công nghệ theo định hướng đô thị thông minh và chính quyền số một cách đồng bộ, nhất quán, hiệu quả, tránh trùng lắp, giảm thiểu lãng phí nguồn lực của tỉnh.

4. Các nguyên tắc xây dựng Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0

4.1. Nguyên tắc chung

Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0 được xây dựng dựa trên các nguyên tắc chủ chốt sau:

- Phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số và các quy định, hướng dẫn liên quan của Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Phù hợp với định hướng phát triển CNTT của quốc gia, vùng và tại tỉnh, phục vụ mục tiêu thúc đẩy các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương và phát triển vùng;

- Áp dụng hiệu quả các công nghệ số mới, phù hợp với xu hướng phát triển Cách mạng công nghiệp lần thứ tư với sự phát triển của một số công nghệ hiện đại như: Nền tảng dữ liệu lớn (Big Data Platform), Hồ dữ liệu (Datalake), Nền tảng chuỗi khối (Blockchain Platform), Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence), Thực tế ảo (AR/VR)”;

- Đảm bảo việc đầu tư triển khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số hiệu quả;

- Triển khai các giải pháp bảo mật, an toàn thông tin mạng, an ninh mạng đầy đủ cho các thành phần trong Kiến trúc CQĐT theo lộ trình phù hợp;

- Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng, quy định kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin, về an toàn, an ninh thông tin trong phát triển Chính quyền điện tử;

- Đảm bảo kết nối, liên thông và chia sẻ dữ liệu. CQNN mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số. Các CQNN trên địa bàn tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu để người dân chỉ phải khai báo, cung cấp dữ liệu một lần cho các cơ quan nhà nước và các đơn vị cung ứng dịch vụ công thiết yếu;

- Tích hợp, kế thừa và chia sẻ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, dịch vụ do các Bộ, ngành triển khai trên cơ sở nguyên tắc đảm bảo an toàn thông tin mạng, an ninh mạng, bảo mật dữ liệu, bảo vệ bí mật nhà nước theo các quy định, hướng dẫn của Bộ, Ngành liên quan. Kết nối, chia sẻ dữ liệu để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thuận lợi trong sử dụng các dịch vụ công thiết yếu.

- Phát triển dữ liệu số tạo nền tảng cho triển khai Chính quyền điện tử, bảo đảm cung cấp dữ liệu số cho các dịch vụ công trực tuyến, chia sẻ dữ liệu thông suốt giữa các cơ quan nhà nước, cung cấp các bộ dữ liệu mở có chất lượng và giá trị cho khai thác cao để phát triển các dịch vụ đổi mới sáng tạo.

4.2. Nguyên tắc thiết kế Kiến trúc Nghiệp vụ

Các nguyên tắc kiến trúc áp dụng trong quá trình xây dựng, triển khai Kiến trúc Nghiệp vụ:

- Nghiệp vụ phải đặt mục tiêu đối tượng phục vụ chính là người dân và doanh nghiệp (dịch vụ công, dịch vụ tại nhà, kênh giao tiếp, thanh toán trực tuyến).

- Hỗ trợ mạnh mẽ cho tái cấu trúc, nâng cấp, hoàn thiện các nghiệp vụ, đảm bảo tính thống nhất, tường minh, hiệu quả, thúc đẩy đơn giản hoá thủ tục hành chính.

- Kiến trúc Nghiệp vụ vừa thoả mãn nhóm theo năng lực chức năng vừa tạo ra dịch vụ liên thông phục vụ đối tượng sử dụng thông qua các dịch vụ nghiệp vụ.

- Kiến trúc Nghiệp vụ phải làm đơn giản hoá thủ tục hành chính thông qua tính sử dụng lại của dữ liệu.

- Kiến trúc Nghiệp vụ cần hỗ trợ cải cách hành chính thông qua tính sử dụng lại của các nhóm thủ tục thông qua chuẩn hoá quản lý nghiệp vụ.

4.3. Nguyên tắc thiết kế Kiến trúc Dữ liệu

Các nguyên tắc kiến trúc áp dụng trong quá trình xây dựng, triển khai Kiến trúc Dữ liệu:

- Dữ liệu là tài nguyên có giá trị cao đối với hoạt động của bộ máy của CQĐT hướng tới Chính quyền số của tỉnh. Dữ liệu hỗ trợ cung cấp dịch vụ cho người dân, phục vụ đưa ra chính sách và quyết định của lãnh đạo, hỗ trợ công tác quản lý nhà nước của bộ máy chính quyền tỉnh Cà Mau.

- Dữ liệu được thiết kế phù hợp với các tiêu chuẩn dữ liệu của quốc gia và được chia sẻ, kết nối với các CSDL quốc gia, các hệ thống dữ liệu và ứng dụng quốc gia thuộc các Bộ, ngành và các hệ thống thuộc các tỉnh thành khác thông qua việc kết nối giữa các Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp bộ, tỉnh (LGSP) và Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP).

- Định hướng phát triển kho dữ liệu dùng chung, cổng dữ liệu mở phục vụ mục tiêu tích hợp và chia sẻ dữ liệu.

- Đảm bảo an toàn dữ liệu theo các chuẩn an toàn dữ liệu. Thông tin, dữ liệu phải đảm bảo tính năng sẵn sàng, chặt chẽ, chính xác, toàn vẹn, độ tin cậy cao.

- Tăng cường chia sẻ, khai thác tối đa, có hiệu quả các cơ sở dữ liệu dùng chung và cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

4.4. Nguyên tắc thiết kế Kiến trúc Ứng dụng

Các nguyên tắc kiến trúc áp dụng trong quá trình xây dựng, triển khai Kiến trúc Ứng dụng:

- Kiến trúc Ứng dụng theo định hướng dịch vụ (SOA), hướng đến sử dụng chung một nền tảng, phù hợp với mục đích sử dụng, nâng cao tần suất sử dụng, khai thác ứng dụng, có khả năng tích hợp với các hệ thống khác.

- Thông tin được quản lý chặt chẽ, thống nhất, liền mạch. Đảm bảo tính liên thông, chia sẻ với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của quốc gia và của tỉnh Cà Mau (cả liên thông quy trình nghiệp vụ và liên thông thông tin xử lý).

- Đảm bảo tính kế thừa, sử dụng lại các hệ thống thông tin, CSDL đã được đầu tư triển khai.

4.5. Nguyên tắc thiết kế Kiến trúc Công nghệ

Các nguyên tắc kiến trúc áp dụng trong quá trình xây dựng, triển khai Kiến trúc Công nghệ:

- Đảm bảo tính đa dạng, tính mới, hiệu quả, tiết kiệm, ưu việt.

- Đảm bảo tính tập trung về kỹ thuật công nghệ, không phụ thuộc vào một vài nhà cung cấp. Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0 phải thực tiễn, linh động và có thể mở rộng dễ dàng. Các giải pháp công nghệ không phụ thuộc nhà thầu xây dựng hay nhà cung cấp sản phẩm, không hạn chế bất kỳ một công nghệ, một sản phẩm nào.

4.6. Nguyên tắc thiết kế Kiến trúc An toàn thông tin mạng, an ninh mạng

Các nguyên tắc kiến trúc áp dụng trong quá trình xây dựng, triển khai Kiến trúc An toàn thông tin mạng, an ninh mạng:

- Triển khai các giải pháp bảo mật, an toàn, an ninh thông tin ở mọi thành phần Kiến trúc CQĐT theo nhu cầu và lộ trình phù hợp.

- Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật về bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng trong quá trình ứng dụng CNTT vào phát triển Chính quyền điện tử, hướng tới Chính quyền số của tỉnh Cà Mau.

5. Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0

5.1 Sơ đồ tổng quát Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0, hướng tới Chính quyền số: Phụ lục kèm theo.

5.2 Các thành phần của Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0

a) Người sử dụng: Là các tác nhân tham gia sử dụng dịch vụ CQĐT, bao gồm: người dân, doanh nghiệp, lãnh đạo tỉnh, các CBCCVC của các Sở, ban, ngành; các đơn vị hành chính các cấp của tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan.

b) Các hệ thống thông tin bên ngoài: Là các hệ thống bên trong và ngoài hệ thống chính trị Việt Nam như: Các cơ sở dữ liệu hoặc hệ thống thông tin cấp Quốc gia, các hệ thống thông tin của các Bộ, ban, ngành, các hệ thống thông tin của các địa phương, các hệ thống thông tin của các đối tác, đơn vị cung cấp sử dụng dịch vụ (như Cổng thanh toán ngân hàng,…). Các hệ thống bên ngoài này được tương tác trực tiếp với các hệ thống của tỉnh Cà Mau thông qua Nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu (LGSP) trừ các trường hợp bắt buộc phải thực hiện kết nối, chia sẻ, liên thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) và Nền tảng chia sẻ dữ liệu phân tán (DXL).

c) Kênh giao tiếp: là các hình thức, phương tiện qua đó người sử dụng truy cập thông tin, dịch vụ mà CQNN cung cấp. Các kênh giao tiếp bao gồm: thư điện tử; cổng/trang thông tin điện tử, cổng dịch vụ công; tổng đài điện thoại; các ứng dụng trên nền tảng di động; bưu chính; quầy thông tin (kiosk); trực tiếp tại cơ quan.

d) Kiến trúc Nghiệp vụ: phản ánh các thành phần nghiệp vụ của tỉnh Cà Mau cần đáp ứng, là cơ sở để định hình và xác định các ứng dụng cần xây dựng mới hoặc phát triển nâng cấp để đáp ứng ngày càng tốt hơn các yêu cầu nghiệp vụ của người sử dụng bên trong và bên ngoài tỉnh.

đ) Kiến trúc Dữ liệu: Kiến trúc dữ liệu được thiết kế tuân theo các nguyên tắc kiến trúc thông tin được mô tả trong Nguyên tắc xây dựng kiến trúc dữ liệu. Mô hình kiến trúc dữ liệu cung cấp một cấu trúc mẫu tạo điều kiện cho việc phát triển dữ liệu có thể chia sẻ hiệu quả giữa các ứng dụng nghiệp vụ, để cung cấp dịch vụ công tốt hơn, hiệu quả hơn, cải thiện việc ra quyết định và năng suất thực hiện dịch vụ.

e) Kiến trúc Ứng dụng: mô tả về các ứng dụng sẽ được triển khai, mối quan hệ tương tác giữa ứng dụng và các cơ quan, đơn vị quản lý hoặc sử dụng ứng dụng, giữa ứng dụng và nghiệp vụ, giữa ứng dụng và ứng dụng. Mục đích của kiến trúc ứng dụng là giảm độ phức tạp và thúc đẩy việc tái sử dụng, tính linh hoạt và khả năng mở rộng, đơn giản, dễ sử dụng, tuân thủ các chuẩn mở, công nghệ hướng dịch vụ và không phụ thuộc vào các nhà cung cấp giải pháp, nhằm tối ưu hoá các khoản đầu tư công nghệ thông tin của tỉnh Cà Mau. Mô hình kiến trúc ứng dụng cũng giúp giảm thiểu thời gian, chi phí và độ phức tạp trong quá trình phát triển, triển khai, bảo dưỡng và nâng cấp hệ thống trong tương lai. Các ứng dụng trong Kiến trúc ứng dụng là cơ sở để hình thành, định hình các cơ sở dữ liệu độc lập hoặc cơ sở dữ liệu dùng chung cũng như giúp tính toán, định cỡ hạ tầng kỹ thuật cần đáp ứng của tỉnh Cà Mau nhằm phục vụ nâng cấp, mở rộng trong tương lai.

g) Kiến trúc Công nghệ: Thành phần này cung cấp phần cứng/phần mềm máy tính, mạng, thiết bị, an toàn thông tin, cơ sở vật chất để triển khai các ứng dụng CNTT.

h) Kiến trúc An toàn thông tin mạng, an ninh mạng: quy định các nội dung an ninh cần xem xét áp dụng để bảo vệ thông tin và các hệ thống thông tin từ việc truy cập, sử dụng, tiết lộ, gián đoạn hoặc thay đổi trái phép, đồng thời đưa ra các phương án đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin của tỉnh.

6. Tổ chức triển khai

6.1 Danh sách các nhiệm vụ

Các nhiệm vụ cần thực hiện bao gồm:

- Hoàn thiện môi trường pháp lý;

- Phát triển hạ tầng kỹ thuật;

- Phát triển các hệ thống nền tảng;

- Phát triển dữ liệu;

- Phát triển các ứng dụng, dịch vụ;

- Đảm bảo an toàn thông tin;

- Phát triển nguồn nhân lực.

6.2. Giải pháp quản trị kiến trúc

Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan trong quá trình xây dựng, xem xét và phê duyệt, quản lý, duy trì Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0 như sau:

- UBND tỉnh phê duyệt và chỉ đạo triển khai thực hiện Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0.

- Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Cà Mau giúp UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0 bảo đảm đồng bộ, thống nhất 3 cấp chính quyền, từ tỉnh đến huyện, đến xã trên địa bàn tỉnh.

- Sở Thông tin và Truyền thông: Chịu trách nhiệm chính trong việc tổ chức triển khai kiến trúc CQĐT; Tổ chức công bố công khai Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0 đến các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, triển khai thực hiện các nội dung của Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn phụ trách.

- Các sở/ban/ngành, các huyện/thành phố, xã/phường/thị trấn triển khai thực hiện các chương trình, dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật, kế hoạch thuê đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định và bảo đảm tuân thủ Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0.

Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh:

a) Sở Thông tin và Truyền thông

- Là đơn vị đầu mối hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, giám sát và phối hợp với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai, đánh giá công tác triển khai Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0; báo cáo UBND tỉnh lồng ghép trong báo cáo định kỳ các ứng dụng nề n tảng CQĐT tỉnh hàng tháng, hàng quý và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Chủ trì, xây dựng ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0.

- Chủ trì, xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết các hoạt động CQĐT của tỉnh dựa trên Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0.

- Chủ trì xây dựng hoàn thiện và duy trì nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin trong CQĐT; chủ trì việc triển khai tích hợp dịch vụ, ứng dụng đối với các hệ thống thông tin của tỉnh Cà Mau.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn có tính chất đầu tư bảo đảm đủ kinh phí thực hiện Kiến trúc theo đúng tiến độ đề ra. Hướng dẫn các đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện các dự án thành phần theo đúng quy định hiện hành, thẩm định dự án sử dụng vốn đầu tư công theo quy định.

- Là đầu mối phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành và địa phương xây dựng các chính sách huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước; chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tăng đầu tư cho phát triển CNTT.

c) Sở Tài chính

- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Thông tin và Truyền cân đối ngân sách chi thường xuyên đảm bảo đủ kinh phí thực hiện Kiến trúc theo đúng tiến độ đề ra cho các hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước;

- Hướng dẫn các đơn vị, địa phương các quy định về quản lý tài chính; thanh tra, kiểm tra việc sử dụng ngân sách chi thường xuyên và các nguồn huy động trong thực hiện Kiến trúc.

d) Sở Khoa học và Công nghệ

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện giám sát bảo đảm các nội dung đầu tư trong Kiến trúc đồng bộ, phù hợp với các quy chuẩn công nghệ.

Đề xuất trích nguồn ngân sách khoa học công nghệ của tỉnh hàng năm để triển khai một số nhiệm vụ trong Kiến trúc.

e) Sở Nội vụ

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức trong công tác tham mưu triển khai Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0 đáp ứng khả năng quản trị, vận hành và sử dụng có hiệu quả các hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu nền tảng CQĐT của cơ quan nhà nước.

f) Các sở, ban, ngành, địa phương

Chủ trì tham mưu, đề xuất xây dựng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, nguồn nhân lực công nghệ thông tin, bảo đảm phù hợp, tuân thủ với Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0.

6.3. Giải pháp về nguồn nhân lực

Hình thành đội ngũ cán bộ chuyên trách để thực hiện CQĐT, hướng tới Chính quyền số tại các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố. Bảo đảm mỗi cơ quan, đơn vị sẽ có một cán bộ lãnh đạo CNTT và tối thiểu 1 cán bộ chuyên trách về CNTT để tổ chức việc triển khai, vận hành, khai thác, ứng dụng các hệ thống thông tin của các cơ quan, đơn vị, địa phương.

Xây dựng các cơ chế, chính sách về đào tạo, thu hút nguồn nhân lực, chế độ đãi ngộ phù hợp cho cán bộ, đặc biệt là nguồn nhân lực công nghệ thông tin, nguồn nhân lực về an toàn thông tin chất lượng cao.

Phát triển các hình thức liên kết đào tạo; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về CNTT; chú trọng đào tạo chuyên sâu về kỹ năng ứng dụng, sử dụng và khai thác có hiệu quả hệ thống công nghệ thông tin.

Đào tạo cán bộ, công chức: Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phổ cập thường xuyên cho cán bộ, công chức trong toàn tỉnh về kiến thức và kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn an ninh thông tin để có thể thực hiện các quy trình tin học hóa về nghiệp vụ và tác nghiệp. Đồng thời, tiến hành đào tạo, tập huấn cho các cán bộ, công chức tuyển dụng mới về kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin tích hợp của CQĐT.

Triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý đầu tư, mua sắm, quản lý các chương trình, dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật, kế hoạch thuê dịch vụ liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn, an ninh thông tin cho cán bộ phụ trách công nghệ thông tin;

Đào tạo chuyên sâu theo chuyên đề cho các cán bộ phụ trách công nghệ thông tin nhằm thực hiện tốt vai trò tham mưu liên quan đến ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.

Đào tạo cán bộ lãnh đạo công nghệ thông tin (CIO): Triển khai các chương trình đào tạo tập huấn hội nghị về vai trò quản lý, chỉ đạo tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin để giải quyết các vấn đề nghiệp vụ, quản lý chi phí và rủi ro; kỹ năng nhận diện và đánh giá những phát triển công nghệ mới; kỹ năng tư duy và chuyển giao các dự án công nghệ thông tin đúng thời gian và trong khuôn khổ ngân sách giúp tỉnh thực hiện tốt chiến lược xây dựng CQĐT, hướng tới Chính quyền số.

Tăng cường xã hội hóa công tác phổ cập tin học cho toàn xã hội.

6.4. Giải pháp về cơ chế, chính sách

Để tổ chức, triển khai thành công Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0, cơ chế, chính sách là giải pháp quan trọng, nếu không Kiến trúc chỉ là một báo cáo đặt trên giá sách. Các cơ chế, chính sách cần thiết được ban hành:

- Rà soát, đề xuất sửa đổi, xây dựng bổ sung các cơ chế, chính sách, quy định, hướng dẫn, văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh thúc đẩy chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới sáng tạo.

- Duy trì, cập nhật Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0 theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và theo nhu cầu phát triển thực tế.

- Xây dựng các chính sách về cơ sở dữ liệu bao gồm: chiến lược chuẩn hóa, tích hợp dữ liệu; danh mục dữ liệu; danh mục cơ sở dữ liệu; quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu; kết nối, chia sẻ dữ liệu; kế hoạch mở dữ liệu...

- Cập nhật, xây dựng các quy chế quản lý, vận hành, duy trì các hạ tầng số, nền tảng số, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh đảm bảo đồng bộ, an toàn thông tin và khả năng chia sẻ dữ liệu.

- Cập nhật bổ sung các quy định, quy chế, chính sách bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Tăng cường các biện pháp quản lý thông tin trên môi trường mạng.

- Người đứng đầu cơ quan, địa phương cam kết đổi mới, cho phép thử nghiệm cái mới, ứng dụng công nghệ mới vì mục tiêu phát triển bền vững, liên kết các thành phần khác nhau theo mô hình kinh tế tuần hoàn; thúc đẩy phát triển công nghiệp sáng tạo trong ngành, lĩnh vực, địa phương mình phụ trách…

6.5. Giải pháp về tài chính

Phương án tài chính để thực hiện triển khai Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, phiên bản 3.0 và các hạng mục đầu tư nêu trong Kiến trúc được dự kiến huy động từ nhiều nguồn gồm: nguồn ngân sách nhà nước; hợp tác công tư và xã hội hóa; thuê dịch vụ CNTT cung cấp từ Doanh nghiệp có năng lực.

Đối với nguồn vốn ngân sách, phương thức thực hiện căn cứ trên nguồn vốn có thể thực hiện theo các hình thức quy định tại Luật Đầu tư công, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ và Nghị định số 82/2024/NĐ-CP ngày 10/07/2024 của Chính phủ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT;
- Phòng KGVX (B)
- Lưu: VT. B04
, M.A24/01.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Minh Luân

PHỤ LỤC

SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH CÀ MAU, PHIÊN BẢN 3.0, HƯỚNG TỚI CHÍNH QUYỀN SỐ
(Kèm theo Quyết định số 85/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/Quyet-dinh-85-QD-UBND-2025-phe-duyet-Kien-truc-Chinh-quyen-dien-tu-Ca-Mau-646603.aspx


Bài viết liên quan: