Quyết định 93/QĐ-UBND 2025 giải quyết thủ tục hành chính Quản lý công sản Sở Tài chính Bình Định

ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 11 tháng 01 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NÐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NÐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NÐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NÐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QÐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Ðịnh nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 72/2020/QÐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QÐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định 57/2023/QÐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của các quyết định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 550/TTr-STC ngày 26 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết 01 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính.
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Công ty Điện lực Bình Định, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 93/QÐ-UBND ngày 11/01/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời gian giải quyết TTHC theo quy định |
Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan |
Quy trình các bước giải quyết TTHC |
TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Chuyển giao công trình điện là hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác do chủ đầu tư phải bàn giao lại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật (3.000256.H08) |
44 ngày |
07 ngày |
Bước 1. Bộ phận một cửa cấp huyện: Tiếp nhận hồ sơ do Chủ đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác (Bên giao) lập, chuyển đến Phòng Quản lý đô thị/Phòng Kinh tế hạ tầng: 0,5 ngày. |
Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2024 |
Bước 2. Phòng Quản lý đô thị/Phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận, xem xét hồ sơ đề nghị chuyển giao công trình điện, tham mưu cho UBND cấp huyện có văn bản về việc chuyển giao công trình điện kèm theo các hồ sơ do Bên giao lập, gửi Công ty Điện lực Bình Định. Cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý đô thị/Phòng Kinh tế hạ tầng phân công cho chuyên viên xử lý hồ sơ: 0,5 ngày. 2.2. Chuyên viên xử lý hồ sơ: Kiểm tra, thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản về việc chuyển giao công trình điện: 3,5 ngày. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: ban hành văn bản trả lời cho Bên giao; - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: dự thảo văn bản về việc chuyển giao công trình điện gửi Công ty Điện lực Bình Định. 2.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý đô thị/Phòng Kinh tế hạ tầng thẩm tra, duyệt thông qua: 1 ngày. 2.4. Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt văn bản: 1 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả: 0,5 ngày - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: chuyển kết quả đến Bên giao. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: chuyển kết quả đến Công ty Điện lực Bình Định và chuyển sang bước 3. |
|||||
30 ngày |
Bước 3. Công ty Điện lực Bình Định chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện và Bên giao thực hiện kiểm tra thực trạng công trình điện, đánh giá về việc đáp ứng các điều kiện chuyển giao theo quy định tại Điều 4 Nghị định 02/2024/NĐ-CP và lập Biên bản theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2024/NĐ-CP ; trên cơ sở đó: - Trường hợp công trình điện đủ điều kiện chuyển giao thì thực hiện kiểm kê, xác định giá trị công trình điện chuyển giao; việc kiểm kê, xác định giá trị công trình điện chuyển giao được lập thành Biên bản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2024/NĐ-CP ; - Trường hợp công trình điện không đủ điều kiện chuyển giao thì Công ty Điện lực Bình Định có văn bản thông báo cho Bên giao và UBND cấp huyện biết công trình điện không đủ điều kiện chuyển giao, trong đó xác định cụ thể điều kiện không đáp ứng. Sau khi Bên giao khắc phục các tồn tại để đáp ứng các điều kiện chuyển giao để thực hiện chuyển giao theo quy định thì tiếp tục thực hiện các bước để chuyển giao theo quy định tại Nghị định 02/2024/NĐ-CP . |
|
|||
7 ngày |
Bước 4. Phòng Quản lý đô thị/Phòng Kinh tế hạ tầng tham mưu cho UBND cấp huyện ban hành Quyết định chuyển giao công trình điện. Cụ thể: 4.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý đô thị/Phòng Kinh tế hạ tầng phân công cho chuyên viên xử lý: 0,5 ngày. 4.2. Chuyên viên xử lý: dự thảo Quyết định chuyển giao công trình điện theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2024/NĐ-CP: 3,5 ngày. 4.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý đô thị/Phòng Kinh tế hạ tầng thẩm tra, duyệt thông qua Quyết định chuyển giao công trình điện: 1 ngày. 4.4. Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt Quyết định chuyển giao công trình điện: 1 ngày. 4.5. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Bên giao: 1 ngày. |
||||
Tổng số: 01 TTHC |
|
|
|
|
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-93-QD-UBND-2025-giai-quyet-thu-tuc-hanh-chinh-Quan-ly-cong-san-So-Tai-chinh-Binh-Dinh-640759.aspx
Bài viết liên quan:
- Quyết định 17/2025/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Khoa học Công nghệ Hà Nam
- Quyết định 05/2024/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Du lịch Hà Nội
- Quyết định 08/2023/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Khoa học Hà Nam
- Quyết định 57/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực IV
- Quyết định 56/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực III
- Quyết định 241/QĐ-TTg 2025 công nhận xã An toàn khu tại thành phố Cần Thơ
- Quyết định 55/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực II
- Quyết định 54/QĐ-KBNN 2025 số lượng phòng tham mưu Kho bạc Nhà nước khu vực I
- Quyết định 17/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Du lịch Hà Nội
- Quyết định 1310/QĐ-BKHCN 2022 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường
- Quyết định 16/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Khoa học và Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 26/2023/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Thông tin Hà Tĩnh
- Quyết định 1456/QĐ-BTC 2022 Kế hoạch thi đua xây dựng nông thôn mới 2021 2025
- Quyết định 16/2022/QĐ-UBND sửa đổi chức năng nhiệm vụ Sở Khoa học và Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 02/2019/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Khoa học Hà Tĩnh
- Quyết định 37/2015/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Sở Khoa học Công nghệ Hà Tĩnh
- Quyết định 09/2025/QĐ-UBND chỉ tiêu yếu tố ảnh hưởng giá đất Nghị định 71/2024/NĐ-CP Quảng Ngãi
- Quyết định 15/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2025/QĐ-UBND Vũng Tàu
- Quyết định 15/2025/QĐ-UBND nhiệm vụ quyền hạn Sở Nội vụ Hà Tĩnh
- Quyết định 20/2022/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ Sở Nội vụ Hà Tĩnh