Thông tư 61/2024/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 18/2021/TT-BGTVT mới nhất

BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2024/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2024 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 18/2021/TT-BGTVT NGÀY 14 THÁNG 9 NĂM 2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CẢNG VỤ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa; Nghị định số 54/2022/NĐ- CP ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa; Nghị định số 06/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2021/TT-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và hoạt động của Cảng vụ đường thủy nội địa.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2021/TT- BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và hoạt động của Cảng vụ đường thủy nội địa
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Vị trí và chức năng
1. Cảng vụ đường thủy nội địa là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa (sau đây viết tắt là cảng, bến), khu neo đậu; trên luồng, tuyến khi có sự phân công của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải nhằm bảo đảm việc chấp hành quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa và bảo vệ môi trường.
2. Cảng vụ đường thủy nội địa có tư cách pháp nhân, có trụ sở riêng, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng thương mại theo quy định.”.
2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 như sau:
“d) Cảng, bến, khu neo đậu trong vùng nước cảng biển được Bộ Giao thông vận tải giao.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Phạm vi quản lý của Cảng vụ đường thủy nội địa trực thuộc Sở Giao thông vận tải (sau đây viết tắt là Sở) của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm các cảng, bến (trừ bến khách ngang sông), khu neo đậu đã được công bố, cấp phép hoạt động, cụ thể như sau:
a) Cảng, bến, khu neo đậu trên đường thủy nội địa địa phương;
b) Cảng, bến, khu neo đậu trên đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương;
c) Cảng, bến, khu neo đậu trong vùng nước cảng biển thuộc địa giới hành chính của địa phương được Bộ Giao thông vận tải giao;
d) Cảng, bến, khu neo đậu theo quy định tại khoản 1 Điều này được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phân cấp theo quy định.”.
3. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 và khoản 4 như sau:
“2. Kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật trong phạm vi của cảng, bến, khu neo đậu về: an toàn, an ninh và bảo vệ môi trường đối với phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài; giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện và danh bạ thuyền viên; thiết bị xếp, dỡ hàng hóa, giấy chứng nhận, chứng chỉ của người điều khiển thiết bị xếp dỡ hàng hóa theo quy định.
3. Cấp giấy phép hoặc lệnh điều động cho phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài ra, vào cảng, bến, khu neo đậu theo quy định. Không cho phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài ra, vào cảng, bến, khu neo đậu khi cảng, bến, khu neo đậu hoặc phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài không bảo đảm điều kiện an toàn, an ninh và bảo vệ môi trường hoặc cảng, bến, khu neo đậu không đủ điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện công tác quản lý luồng, tuyến theo phân công của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; thông báo hiện trạng của luồng, tuyến cho phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 12 và khoản 13 như sau:
“12. Xác nhận việc trình báo đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật; thực hiện quyết định của cơ quan có thẩm quyền đối với việc bắt giữ tàu biển hoặc thả tàu biển đang bị bắt giữ theo quy định.
13. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định pháp luật về giao thông đường thủy nội địa của các tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi trách nhiệm; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị của các tổ chức, công dân; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; xử phạt vi phạm hành chính; thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.”.
4. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 7 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 như sau:
“b) Phòng Tài chính - Kế toán;
c) Phòng An toàn;
d) Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Đại diện Cảng vụ đường thủy nội địa
Cảng vụ đường thủy nội địa có thể có một hoặc một số Đại diện Cảng vụ đường thủy nội địa.
Đại diện Cảng vụ đường thủy nội địa là tổ chức tương đương phòng, thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến, khu neo đậu theo quy định; được sử dụng con dấu riêng theo quy định.
Giám đốc Cảng vụ đường thủy nội địa có trách nhiệm bố trí nhân sự của Đại diện Cảng vụ đường thủy nội địa tại các văn phòng hoặc tại cảng, bến hoặc trên phương tiện để làm thủ tục vào, rời cảng, bến, khu neo đậu trong phạm vi quản lý theo quy định.
Việc thành lập, tổ chức lại, giải thể Đại diện Cảng vụ đường thủy nội địa thực hiện theo quy định.”.
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Giám đốc Cảng vụ đường thủy nội địa quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn nghiệp vụ; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phạm vi quản lý của Đại diện Cảng vụ đường thủy nội địa theo quy định.”.
Điều 2. Bãi bỏ điểm đ khoản 1 Điều 3 Thông tư số 18/2021/TT-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và hoạt động của Cảng vụ đường thủy nội địa
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Thong-tu-61-2024-TT-BGTVT-sua-doi-Thong-tu-18-2021-TT-BGTVT-636358.aspx
Bài viết liên quan:
- Thông tư 09/2025/TT-BTC cơ chế quản lý ngân sách nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh bền vững mới nhất
- Thông tư 27/2010/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phụ gia thực phẩm
- Thông tư 27/2010/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phụ gia thực phẩm mới nhất
- Thông tư 08/2024/TT-BTTTT hướng dẫn hoạt động bán buôn trong viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Thông tư 06/2025/TT-BTC sửa đổi các Thông tư quy định về phí lệ phí
- Thông tư 03/2025/TT-BLĐTBXH tiêu chuẩn phân loại lao động theo điều kiện lao động
- Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- Thông tư liên tịch 36/2009/TTLT-BQP-BNV-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
- Thông tư 03/2018/TT-BNG hướng dẫn thực hiện công tác thi đua khen thưởng ngành Ngoại giao
- Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP hướng dẫn đăng ký quản lý hộ tịch Cơ quan đại diện ngoại giao
- Thông tư liên bộ 04/TTLB giải quyết người Việt Nam nguyện vọng xuất cảnh đoàn tụ gia đình lý do nhân đạo
- Thông tư 30/2024/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở mới nhất
- Thông tư 03/2025/TT-BLĐTBXH tiêu chuẩn phân loại lao động theo điều kiện lao động mới nhất
- Thông tư 67/2024/TT-BGTVT Định mức dự toán đào hót đất khắc phục hậu quả thiên tai đường bộ mới nhất
- Thông tư 02/2025/TT-BLĐTBXH Chế độ báo cáo thống kê ngành Lao động Thương binh và Xã hội mới nhất
- Thông tư 01/2025/TT-BLĐTBXH mức điều chỉnh tiền lương thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội mới nhất
- Thông tư 03/2025/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 19/2021/TT-BGTVT hoạt động Cảng vụ hàng hải mới nhất
- Thông tư 43/2024/TT-BCT hướng dẫn Luật thi đua khen thưởng mới nhất
- Thông tư 15/2024/TT-BLĐTBXH bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật mới nhất
- Thông tư 50/2024/TT-NHNN bảo mật cung cấp dịch vụ trực tuyến trong ngành Ngân hàng