Kế hoạch 06/KH-UBND 2021 trồng cây phân tán Vĩnh Phúc

ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/KH-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 06 tháng 01 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
TRỒNG CÂY PHÂN TÁN NĂM 2021
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐHXVII ngày 16/11/2020 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc lần thứ XVII nhiệm kỳ 2020 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 14//02/2019 của UBND tỉnh về ban hành điều kiện, tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, thôn dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, điều kiện xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019 - 2020;
Căn cứ Văn bản số 1515/UBND-NN3 ngày 11/3/2019 của UBND tỉnh về việc phấn đấu hoàn thành các mục tiêu xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo “Trồng một tỷ cây xanh trong 5 năm tới” của Thủ tướng Chính phủ phát động tại Kỳ họp lần thứ 10, Quốc hội khóa XIV. Sở Nông nghiệp và PTNT kính trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch trồng cây phân tán năm 2021, với các nội dung như sau:
I. Mục đích
- Tổ chức, thực hiện Kế hoạch trồng cây phân tán năm 2021 nhằm tuyên truyền giáo dục về mục đích ý nghĩa về trồng cây; nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các tầng lớp nhân dân về vai trò, tác dụng, giá trị của việc trồng cây phân tán trong nhân dân gắn liền với phát triển kinh tế - xã hội, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, giảm nhẹ thiên tai, đồng thời thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Giữ ổn định tỷ lệ che phủ rừng 25% theo chỉ tiêu Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc lần thứ XVII nhiệm kỳ 2020 - 2025 giao tại Nghị quyết số 01-NQ/ĐHXVII ngày 16/11/2020.
II. Yêu cầu
- Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, phải tạo được phong trào mạnh mẽ, huy động được mọi tầng lớp nhân dân, mọi tổ chức, cơ quan, trường học, đơn vị lực lượng vũ trang tích cực tham gia trồng cây; tổ chức thực hiện kế hoạch phải đảm bảo thiết thực, hiệu quả, tiết kiệm, không phô trương hình thức.
- Lựa chọn loài cây trồng có giá trị nhiều mặt và phù hợp với điều kiện đất đai của từng địa phương, cây giống có chất lượng tốt, trồng, chăm sóc, bảo vệ cây phải có chủ cụ thể. Việc tổ chức triển khai thực hiện, trong đó phải quy định rõ trách nhiệm cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong việc chăm sóc, bảo vệ cây sau trồng, xác định trách nhiệm đi đôi với cơ chế hưởng lợi.
- Vận động mỗi người dân trong toàn tỉnh trồng từ 01 đến 02 cây.
III. Chỉ tiêu Kế hoạch trồng cây phân tán năm 2021
Toàn tỉnh phấn đấu trồng 1.500.000 cây phân tán, gồm các loài cây: Sấu, Xà cừ, Lát hoa, Sao, Bằng lăng, Xoan, Phượng, Hoa sữa, Bàng, Thông, cây Keo, cây Bạch đàn… đảm bảo tiêu chuẩn xuất vườn ươm.. Cụ thể:
1. Chỉ tiêu giao từng huyện, thành phố như sau:
TT |
Các huyện, thành phố |
ĐVT |
Chỉ tiêu Kế hoạch trồng cây phân tán năm 2021 |
|
Toàn tỉnh |
cây |
1.500.000 |
1 |
Huyện Tam Đảo |
cây |
240.000 |
2 |
Huyện Tam Dương |
cây |
140.000 |
3 |
Thành phố Vĩnh Yên |
cây |
40.000 |
4 |
Huyện Bình Xuyên |
cây |
210.000 |
5 |
Thành phố Phúc Yên |
cây |
240.000 |
6 |
Huyện Lập Thạch |
cây |
260.000 |
7 |
Huyện Sông Lô |
cây |
260.000 |
8 |
Huyện Yên Lạc |
cây |
50.000 |
9 |
Huyện Vĩnh Tường |
cây |
60.000 |
2. Địa điểm, đất đai trồng cây:
Khu đô thị, khu công nghiệp, công sở cơ quan, các cơ sở y tế, các trung tâm sinh hoạt cộng đồng khu dân cư, trường học, nhà văn hoá - thể thao, đường giao thông, trục đường mới mở, trang trại, vườn hộ gia đình,… tận dụng đất đai có điều kiện thích hợp để trồng cây.
3. Lực lượng trồng cây:
- Phát động toàn dân tham gia trồng cây đầu xuân, huy động đông đảo các thành phần, học sinh - sinh viên và lực lượng vũ trang, hộ gia đình, hội viên, đoàn viên....MTTQ, Hội nông dân, hội phụ nữ, Hội CCB, Đoàn thanh niên, Công đoàn…;
- Vận động các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể, đơn vị lực lượng vũ trang, các đơn vị sự nghiệp, các trường học, các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tích cực hưởng ứng trồng cây, trồng rừng.
4. Nguồn cây giống
Do UBND cấp huyện lựa chọn phương án phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch và kinh phí được giao theo các quy định hiện hành (về nghiệm thu số lượng, chất lượng và thanh quyết toán).
IV. Kinh phí thực hiện: Do ngân sách tỉnh bố trí và phân bổ cho cấp huyện theo chỉ tiêu kế hoạch giao.
- Tổng dự toán kinh phí thực hiện trồng 1,5 triệu cây phân tán năm 2021 là 8.250 triệu đồng (Tám tỷ hai trăm năm mươi triệu đồng chẵn). Trong đó:
+ Hỗ trợ trồng 1,5 triệu cây phân tán là 7.500 triệu đồng;
+ Phí quản lý trồng cây phân tán (10%): 750 triệu đồng.
- UBND cấp huyện có trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện trồng, chăm sóc, bảo vệ cây trồng và nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
(Chi tiết tại phụ biểu 01 kèm theo)
V. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp & PTNT:
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan, các địa phương tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi về Kế hoạch trồng cây phân tán năm 2021 với nhiều hình thức: In băng zôn, khẩu hiệu, tờ rơi, tờ gấp, tổ chức tập huấn,... nâng cao nhận thức của mọi tầng lớp về vai trò, tác dụng, giá trị của rừng, ý nghĩa của việc trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh;
- Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp & PTNT kết quả thực hiện kế hoạch theo quy định;
- Theo dõi, kiểm tra kết quả tổ chức thực hiện, hàng quý, 6 tháng và cuối năm trước ngày 15/12 báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính: Thẩm định, bố trí nguồn kinh phí hỗ trợ trồng phân tán và phân bổ cho cấp huyện thực hiện năm 2021 trình UBND tỉnh quyết định.
Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng và thanh quyết toán kinh phí của các huyện, thành phố theo quy định hiện hành.
3. UBND các huyện, thành phố:
- Trên cơ sở Kế hoạch được UBND tỉnh giao (số lượng cây trồng, kinh phí được cấp….), UBND cấp huyện xây dựng và chỉ đạo thực hiện toàn diện Kế hoạch trồng cây phân tán năm 2021 trên địa bàn; tổ chức trồng, chăm sóc, bảo vệ cây trồng đảm bảo cây sinh trưởng, phát triển tốt, đồng thời lập hồ sơ quản lý, bảo vệ cây trồng; tổ chức tuyên truyền, vận động các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tích cực hưởng ứng trồng cây.
- Hướng dẫn kỹ thuật, đôn đốc, kiểm tra; tổ chức nghiệm thu, thanh toán hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân …có trồng cây phân tán theo quy định; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và PTNT) kết quả trồng cây phân tán trên địa bàn quản lý theo định kỳ hàng quý, thời gian báo cáo trước ngày 15 của tháng cuối quý và báo cáo năm trước ngày 30/11/2021.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh tổ chức tuyên truyền để các đoàn viên, hội viên hưởng ứng và tích cực tham gia trồng cây phân tán theo kế hoạch.
5. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Phúc, Cổng thông tin giao tiếp điện tử tỉnh: Xây dựng chương trình, nội dung tuyên truyền về các hoạt động về trồng cây phân tán năm 2021 trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch trồng cây phân tán năm 2021, UBND tỉnh yêu cầu thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ nội dung Kế hoạch, tổ chức thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Ke-hoach-06-KH-UBND-2021-trong-cay-phan-tan-Vinh-Phuc-642321.aspx
Bài viết liên quan:
- Kế hoạch 603/KH-UBND 2025 thực hiện Chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng thiểu số Bình Thuận
- Kế hoạch 41/KH-UBND 2025 phòng chống hạn hán thiếu nước xâm nhập mặn Thanh Hóa
- Kế hoạch 617/KH-UBND 2025 cải cách thủ tục hành chính Phú Thọ
- Kế hoạch 534/KH-UBND 2025 triển khai Kết luận Tổng Bí thư làm việc với Ban Chấp hành Đảng bộ Gia Lai
- Kế hoạch 543/KH-UBND 2025 kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính Phú Thọ
- Kế hoạch 2161/KH-UBND 2025 thực hiện Đề án Tăng cường chuyển đổi số công tác dân tộc Khánh Hòa
- Kế hoạch 753/KH-UBND 2025 thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP cải thiện môi trường kinh doanh Bình Thuận
- Kế hoạch 454/KH-UBND 2025 ứng dụng dữ liệu về dân cư phục vụ chuyển đổi số quốc gia Gia Lai
- Kế hoạch 289/KH-UBND 2025 thực hiện công tác dân vận chính quyền Quảng Bình
- Kế hoạch 313/KH-UBND 2025 nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến Quảng Bình
- Kế hoạch 109/KH-UBND 2025 cải cách thủ tục hành chính trọng tâm Bắc Kạn
- Kế hoạch 137/KH-UBND 2025 thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP cải thiện môi trường kinh doanh Nghệ An
- Kế hoạch 126/KH-UBND 2025 thực hiện kịch bản tăng trưởng GRDP theo Nghị quyết 25/NQ-CP Nghệ An
- Kế hoạch 112/KH-UBND 2025 thực hiện Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp Bắc Kạn
- Kế hoạch 70/KH-UBND 2025 thực hiện chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế đạt từ 8 trở lênTiền Giang
- Kế hoạch 68/KH-UBND 2025 thực hiện Chương trình hành động 43-CTr/TU Vũng Tàu
- Kế hoạch 63/KH-UBND 2025 thực hiện Quy định 189-QĐ/TW phòng chống tham nhũng Vũng Tàu
- Kế hoạch 65/KH-UBND 2025 thực hiện công tác phòng chống ma túy Tiền Giang
- Kế hoạch 37/KH-UBND 2025 thực hiện Kết luận 107-KL/TW công tác tiếp công dân Nam Định
- Kế hoạch 43/KH-UBND 2025 thực hiện Nghị quyết 190/2025/QH15 xử lý vấn đề sắp xếp bộ máy Cần Thơ