Kế hoạch 09/KH-UBND 2025 thực hiện chính sách chế độ đối với cán bộ công chức Đắk Lắk

ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/KH-UBND |
Đắk Lắk, ngày 15 tháng 01 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 178/2024/NĐ-CP NGÀY 31/12/2024 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân sự; xác định chức năng, nhiệm vụ nhằm xây dựng tổ chức, bộ máy bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và người lao động để thực hiện sắp xếp và giải quyết chính sách, chế độ theo quy định.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức.
2. Yêu cầu:
- Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội và Nhân dân trong quá trình thực hiện chính sách, chế độ.
- Làm tốt công tác chính trị, tư tưởng cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong quá trình sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy.
- Bảo đảm chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo quy định.
- Bảo đảm chậm nhất sau 05 năm kể từ ngày quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền có hiệu lực thi hành thì số lượng cán bộ lãnh đạo, quản lý và số lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ở các cơ quan, đơn vị trong hệ thống chính trị sau sắp xếp theo đúng quy định.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị) triển khai thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị với các nội dung:
1.1. Tuyên truyền, giáo dục chính trị, tư tưởng cho toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý, nhất là những người bị tác động, ảnh hưởng do sắp xếp tổ chức bộ máy phát huy tinh thần trách nhiệm, vì lợi ích chung, hy sinh lợi ích cá nhân (nếu có) để thực hiện chủ trương của Đảng, tạo sự đồng thuận trong cán bộ, đảng viên và Nhân dân. Kịp thời khen thưởng, động viên đối với các tập thể, cá nhân có nhiều thành tích, đóng góp cho cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy gắn với tinh giản biên chế, cơ cấu lại, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
1.2. Trên cơ sở tiêu chí đánh giá, các cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát tổng thể chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý; theo đó, xác định đối tượng phải nghỉ việc do sắp xếp thuộc đối tượng được hưởng chính sách, chế độ của Nghị định số 178/2024/NĐ-CP để sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động; báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
1.3. Trường hợp trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan, tổ chức, đơn vị, nếu cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đủ điều kiện áp dụng quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP có đơn tự nguyện xin nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi việc, thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phải lập danh sách và dự toán số tiền thực hiện chính sách đối với từng trường hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt; nếu không đồng ý thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.4. Lập hồ sơ, danh sách đối tượng thuộc diện phải nghỉ việc và các trường hợp tự nguyện có đơn xin nghỉ việc (nghỉ hưu hoặc nghỉ thôi việc) áp dụng chính sách, chế độ quy định tại Điều 7, Điều 9 và Điều 10 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP , lập dự toán kinh phí thực hiện đề nghị Sở Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt.
a) Hồ sơ, thủ tục đề nghị Sở Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định gồm:
- Tờ trình của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
- Danh sách và dự toán kinh phí thực hiện chính sách, chế độ theo biểu số 1, 2 đính kèm Kế hoạch này.
- Biên bản tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị.
- Ý kiến bằng văn bản tập thể lãnh đạo cấp ủy cùng cấp của cơ quan, đơn vị.
- Hồ sơ của từng đối tượng.
b) Hồ sơ của từng đối tượng, bao gồm:
- Đơn đề nghị nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi việc theo mẫu số 3 đính kèm Kế hoạch này (đối với các trường hợp có đơn tự nguyện xin nghỉ).
- Bản đánh giá cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (đối với các trường hợp qua đánh giá theo các tiêu chí và kết quả rà soát chất lượng để tinh giản).
- Bản ghi quá trình đóng bảo hiểm xã hội.
- Quyết định bổ nhiệm hoặc phê chuẩn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
- Quyết định lương hiện hưởng và các quyết định về các khoản phụ cấp lương (nếu có).
- Quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy, phương án nhân sự sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy...
1.5. Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt danh sách, kinh phí chi trả cho các đối tượng thực hiện sắp xếp của cơ quan, đơn vị. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị ban hành Quyết định hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định cho đối tượng nghỉ theo chế độ (theo phân cấp của tỉnh) và thực hiện kịp thời việc chi trả chính sách, chế độ cho đối tượng.
1.6. Hàng năm, căn cứ tình hình thực hiện chính sách, chế độ (bao gồm số đối tượng và số tiền trợ cấp cho từng đối tượng), dự kiến kế hoạch thực hiện chính sách, chế độ năm sau liền kề, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện chính sách, chế độ để tổng hợp chung vào nhu cầu cải cách tiền lương trong dự toán ngân sách nhà nước của năm sau liền kề của cơ quan, đơn vị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.7. Trên cơ sở kết quả thực hiện, định kỳ trước ngày 20/12 hàng năm, các cơ quan, đơn vị tổng hợp kết quả, đánh giá tình hình thực hiện chính sách, chế độ của năm trước liền kề gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp theo quy định; hoặc báo cáo chuyên đề, đột xuất theo ý kiến chỉ đạo của cơ quan cấp trên.
2. Sở Nội vụ:
a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn thực hiện các chính sách, chế độ quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ về hồ sơ, thủ tục, tiêu chuẩn các đối tượng thực hiện sắp xếp khi các cơ quan, đơn vị đề nghị hướng dẫn.
b) Thẩm định danh sách, hồ sơ của các đối tượng thực hiện sắp xếp thuộc các cơ quan, đơn vị trình UBND tỉnh phê duyệt.
c) Định kỳ trước ngày 15/01 hàng năm, tổng hợp kết quả, đánh giá tình hình thực hiện chính sách, chế độ theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP của năm trước liền kề báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
3. Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn triển khai thực hiện Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ về xác định nguồn kinh phí và việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách quy định.
b) Thẩm định dự toán kinh phí thực hiện chính sách, chế độ của các cơ quan, đơn vị; trình UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện chính sách, chế độ theo quy định.
c) Hàng năm, căn cứ tình hình thực hiện chính sách, chế độ (bao gồm số đối tượng và số tiền trợ cấp cho từng đối tượng), dự kiến kế hoạch thực hiện chính sách, chế độ năm sau liền kề, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng dự toán kinh phí thực hiện chính sách, chế độ để tổng hợp chung vào nhu cầu cải cách tiền lương trong dự toán ngân sách nhà nước của năm sau liền kề.
d) Chủ động tổng hợp kết quả thẩm định, cấp kinh phí, thực hiện chi trả chính sách, chế độ để Sở Nội vụ tổng hợp tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính theo quy định.
4. Bảo hiểm xã hội tỉnh:
a) Hướng dẫn các nghiệp vụ về tiếp nhận hồ sơ, thủ tục và giải quyết chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp đối với các đối tượng được hưởng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
b) Tính toán khoản kinh phí ngân sách nhà nước phải bảo đảm tương đương với số tiền đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ bảo hiểm hưu trí và tử tuất quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ.
c) Hàng năm báo cáo, đánh giá tình hình hình thực hiện việc giải quyết chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp đối với các đối tượng nghỉ việc do sắp xếp tổ chức bộ máy về UBND tỉnh để theo dõi, tổng hợp.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ của tỉnh, đề nghị các cơ quan, đơn vị cụ thể hóa để triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để tháo gỡ và xử lý./.
|
CHỦ TỊCH |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Ke-hoach-09-KH-UBND-2025-thuc-hien-chinh-sach-che-do-doi-voi-can-bo-cong-chuc-Dak-Lak-641399.aspx
Bài viết liên quan:
- Kế hoạch 603/KH-UBND 2025 thực hiện Chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng thiểu số Bình Thuận
- Kế hoạch 41/KH-UBND 2025 phòng chống hạn hán thiếu nước xâm nhập mặn Thanh Hóa
- Kế hoạch 617/KH-UBND 2025 cải cách thủ tục hành chính Phú Thọ
- Kế hoạch 534/KH-UBND 2025 triển khai Kết luận Tổng Bí thư làm việc với Ban Chấp hành Đảng bộ Gia Lai
- Kế hoạch 543/KH-UBND 2025 kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính Phú Thọ
- Kế hoạch 2161/KH-UBND 2025 thực hiện Đề án Tăng cường chuyển đổi số công tác dân tộc Khánh Hòa
- Kế hoạch 753/KH-UBND 2025 thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP cải thiện môi trường kinh doanh Bình Thuận
- Kế hoạch 454/KH-UBND 2025 ứng dụng dữ liệu về dân cư phục vụ chuyển đổi số quốc gia Gia Lai
- Kế hoạch 289/KH-UBND 2025 thực hiện công tác dân vận chính quyền Quảng Bình
- Kế hoạch 313/KH-UBND 2025 nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến Quảng Bình
- Kế hoạch 109/KH-UBND 2025 cải cách thủ tục hành chính trọng tâm Bắc Kạn
- Kế hoạch 137/KH-UBND 2025 thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP cải thiện môi trường kinh doanh Nghệ An
- Kế hoạch 126/KH-UBND 2025 thực hiện kịch bản tăng trưởng GRDP theo Nghị quyết 25/NQ-CP Nghệ An
- Kế hoạch 112/KH-UBND 2025 thực hiện Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp Bắc Kạn
- Kế hoạch 70/KH-UBND 2025 thực hiện chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế đạt từ 8 trở lênTiền Giang
- Kế hoạch 68/KH-UBND 2025 thực hiện Chương trình hành động 43-CTr/TU Vũng Tàu
- Kế hoạch 63/KH-UBND 2025 thực hiện Quy định 189-QĐ/TW phòng chống tham nhũng Vũng Tàu
- Kế hoạch 65/KH-UBND 2025 thực hiện công tác phòng chống ma túy Tiền Giang
- Kế hoạch 37/KH-UBND 2025 thực hiện Kết luận 107-KL/TW công tác tiếp công dân Nam Định
- Kế hoạch 43/KH-UBND 2025 thực hiện Nghị quyết 190/2025/QH15 xử lý vấn đề sắp xếp bộ máy Cần Thơ