Kế hoạch 142/KH-UBND 2024 thực hiện Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan Thanh Hóa

ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 142/KH-UBND |
Thanh Hóa, ngày 03 tháng 6 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG KIỂM KÊ TÀI SẢN CÔNG TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ, TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG DO NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH THANH HÓA
Thực hiện Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý (sau đây viết tắt là Quyết định số 213/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ); Quyết định số 798/QĐ-BTC ngày 05/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Quyết định số 798/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính); trên cơ sở tham mưu của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2863/TTr-STC ngày 28/5/2024, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 213/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 798/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội, các đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị) các đối tượng khác thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa.
2. Yêu cầu
a) Phổ biến đầy đủ các nội dung của Quyết định số 213/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 798/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị của tỉnh.
b) Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn và tiến độ hoàn thành, trách nhiệm được phân công của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 213/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 798/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính, đảm bảo việc tổ chức, triển khai thực hiện nghiêm túc, chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ thời gian, trách nhiệm được phân công, đồng thời phải gắn với nhiệm vụ công tác chuyên môn của cơ quan, đơn vị.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê cấp tỉnh và cấp huyện để chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp và đối tượng khác thuộc phạm vi quản lý trong việc thực hiện kiểm kê tài sản.
2. Xây dựng, ban hành kế hoạch kiểm kê; đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp và đối tượng khác thuộc phạm vi quản lý thực hiện bảo đảm theo đúng tiến độ.
3. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung cụ thể, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, thời hạn phải hoàn thành và kịp thời xử lý những vướng mắc, khó khăn trong việc thực hiện Quyết định số 213/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 798/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
4. Thực hiện việc báo cáo kết quả kiểm kê, chỉ đạo thực hiện xử lý các nội dung liên quan phát sinh trong quá trình kiểm kê.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ
1. Sở Tài chính
a) Tham mưu, trình UBND tỉnh quyết định thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê tài sản công cấp tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Đã hoàn thành.
b) Tham mưu, trình UBND tỉnh xây dựng, ban hành kế hoạch kiểm kê tài sản công của tỉnh (trong đó xác định cụ thể nhiệm vụ và thời hạn thực hiện của từng đối tượng kiểm kê, đơn vị chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo và các đơn vị khác có liên quan).
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2024.
c) Phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện kiểm kê thử nghiệm trên cơ sở các chỉ tiêu kiểm kê Bộ Tài chính đã xây dựng (trong trường hợp tỉnh Thanh Hóa thuộc phạm vi kiểm kê thử nghiệm của Bộ Tài chính).
Thời gian thực hiện: Tháng 6/2024 (thời gian hoàn thành từng công việc cụ thể theo thời gian quy định của Bộ Tài chính).
d) Hướng dẫn, tập huấn các đối tượng kiểm kê là cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp và đối tượng khác thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Thời gian thực hiện: Từ tháng 9-12/2024 (thời gian hoàn thành cụ thể từng công việc cụ thể theo thời gian của Bộ Tài chính)
đ) Tham mưu, trình UBND tỉnh tổng hợp kết quả kiểm kê, báo cáo kết quả kiểm kê gửi Bộ Tài chính.
Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/6/2025 (thời gian hoàn thành cụ thể từng công việc cụ thể theo thời gian của Bộ Tài chính).
2. Các sở, ban, ngành quản lý lĩnh vực (Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường; Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp)
2.1. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn và kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông (đường bộ, đường thủy nội địa).
Thời gian hoàn thành: Thời gian hoàn thành cụ thể từng công việc cụ thể theo thời gian của Sở Tài chính tại điểm 1 Mục này.
2.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn và kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đối với: tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn; tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; tài sản kết cấu hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu là đê điều; tài sản kết cấu hạ tầng cảng cá.
Thời gian hoàn thành: Thời gian hoàn thành cụ thể từng công việc cụ thể theo thời gian của Sở Tài chính tại điểm 1 Mục này.
2.3. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn và kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đối với: tài sản kết cấu hạ tầng thương mại là chợ; tài sản kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp.
Thời gian hoàn thành: Thời gian hoàn thành cụ thể từng công việc cụ thể theo thời gian của Sở Tài chính tại điểm 1 Mục này.
2.4. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn và kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đối với: Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị.
Thời gian hoàn thành: Thời gian hoàn thành cụ thể từng công việc cụ thể theo thời gian của Sở Tài chính tại điểm 1 Mục này.
2.5. Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn và kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đối với: Tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghiệp; tài sản kết cấu hạ tầng khu kinh tế.
Thời gian hoàn thành: Thời gian hoàn thành cụ thể từng công việc cụ thể theo thời gian của Sở Tài chính tại điểm 1 Mục này.
2.6. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn và kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đối với tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghệ thông tin tập trung.
Thời gian hoàn thành: Thời gian hoàn thành cụ thể từng công việc cụ thể theo thời gian của Sở Tài chính tại điểm 1 Mục này.
2.7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn và kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đối với: Tài sản kết cấu hạ tầng thuộc thiết chế văn hóa, thiết chế thể thao ở cơ sở (cấp xã, cấp thôn), làng văn hoá.
Thời gian hoàn thành: Thời gian hoàn thành cụ thể từng công việc cụ thể theo thời gian của Sở Tài chính tại điểm 1 Mục này.
2.8. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn và tham mưu các văn bản triển khai việc thực hiện các chỉ tiêu kiểm kê đối với đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp để phù hợp với nội dung Đề án kiểm kê đất đai.
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2024.
3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện, doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh quản lý
a) Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp và đối tượng khác thuộc phạm vi quản lý thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công, quy định về chế độ tính khấu hao, hao mòn tài sản cố định.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Đối với UBND cấp huyện:
- Quyết định thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê cấp huyện.
- Xây dựng, ban hành kế hoạch kiểm kê cấp huyện (trong đó xác định cụ thể nhiệm vụ và thời hạn thực hiện của từng đối tượng kiểm kê, đơn vị chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo và các đơn vị khác có liên quan).
Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2024.
c) Hướng dẫn, tập huấn các đối tượng kiểm kê là cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp và đối tượng khác thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
Thời gian thực hiện: Từ tháng 9-12/2024.
d) Thực hiện các nhiệm vụ kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý (không bao gồm tài sản do Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí, nguyên vật liệu,…để đầu tư xây dựng) thuộc phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực.
Thời gian hoàn thành: Trước 31/3/2025.
đ) Tổng hợp kết quả kiểm kê, báo cáo kết quả kiểm kê gửi Sở Tài chính. Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/5/2025.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh quản lý căn cứ nội dung Quyết định số 213/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 798/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Kế hoạch này để triển khai thực hiện đảm bảo đúng tiến độ, nội dung yêu cầu đề ra; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 213/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 798/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Kế hoạch này.
2. Việc triển khai Kế hoạch này phải được thực hiện bằng nhiều phương pháp, hình thức phù hợp, gắn với việc thực hiện công tác chuyên môn của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Ke-hoach-142-KH-UBND-2024-thuc-hien-De-an-tong-kiem-ke-tai-san-cong-tai-co-quan-Thanh-Hoa-639737.aspx
Bài viết liên quan:
- Kế hoạch 603/KH-UBND 2025 thực hiện Chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng thiểu số Bình Thuận
- Kế hoạch 41/KH-UBND 2025 phòng chống hạn hán thiếu nước xâm nhập mặn Thanh Hóa
- Kế hoạch 617/KH-UBND 2025 cải cách thủ tục hành chính Phú Thọ
- Kế hoạch 534/KH-UBND 2025 triển khai Kết luận Tổng Bí thư làm việc với Ban Chấp hành Đảng bộ Gia Lai
- Kế hoạch 543/KH-UBND 2025 kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính Phú Thọ
- Kế hoạch 2161/KH-UBND 2025 thực hiện Đề án Tăng cường chuyển đổi số công tác dân tộc Khánh Hòa
- Kế hoạch 753/KH-UBND 2025 thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP cải thiện môi trường kinh doanh Bình Thuận
- Kế hoạch 454/KH-UBND 2025 ứng dụng dữ liệu về dân cư phục vụ chuyển đổi số quốc gia Gia Lai
- Kế hoạch 289/KH-UBND 2025 thực hiện công tác dân vận chính quyền Quảng Bình
- Kế hoạch 313/KH-UBND 2025 nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến Quảng Bình
- Kế hoạch 109/KH-UBND 2025 cải cách thủ tục hành chính trọng tâm Bắc Kạn
- Kế hoạch 137/KH-UBND 2025 thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP cải thiện môi trường kinh doanh Nghệ An
- Kế hoạch 126/KH-UBND 2025 thực hiện kịch bản tăng trưởng GRDP theo Nghị quyết 25/NQ-CP Nghệ An
- Kế hoạch 112/KH-UBND 2025 thực hiện Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp Bắc Kạn
- Kế hoạch 70/KH-UBND 2025 thực hiện chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế đạt từ 8 trở lênTiền Giang
- Kế hoạch 68/KH-UBND 2025 thực hiện Chương trình hành động 43-CTr/TU Vũng Tàu
- Kế hoạch 63/KH-UBND 2025 thực hiện Quy định 189-QĐ/TW phòng chống tham nhũng Vũng Tàu
- Kế hoạch 65/KH-UBND 2025 thực hiện công tác phòng chống ma túy Tiền Giang
- Kế hoạch 37/KH-UBND 2025 thực hiện Kết luận 107-KL/TW công tác tiếp công dân Nam Định
- Kế hoạch 43/KH-UBND 2025 thực hiện Nghị quyết 190/2025/QH15 xử lý vấn đề sắp xếp bộ máy Cần Thơ