Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND hỗ trợ công tác Dân số Kế hoạch hóa gia đình Hồ Chí Minh 2016 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2017/NQ-HĐND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ NĂM
(Từ ngày 04 đến ngày 06 tháng 7 năm 2017)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 3976/TTr-UBND ngày 27 tháng 06 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Chính sách Dân số và Kế hoạch hóa gia đình tại Thành phố Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra số 370/BC-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chế độ hỗ trợ thực hiện công tác Dân số và Kế hoạch hóa gia đình tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
- Công dân Việt Nam cư trú thực tế trên địa bàn thành phố ổn định từ 06 tháng trở lên.
- Cơ quan, tổ chức trú đóng trên địa bàn thành phố, ngoại trừ các tổ chức có chính sách riêng như ngành công an, doanh trại quân đội, trại giam và cơ quan ngoại giao nước ngoài.
2. Nội dung mức chi thực hiện công tác Dân số và Kế hoạch hóa gia đình như sau:
STT |
NỘI DUNG CHI |
MỨC CHI |
1 |
Bồi dưỡng cho người tự nguyện triệt sản. |
1.000.000 đồng/người |
2 |
Bồi dưỡng cho người có công vận động người khác thực hiện biện pháp triệt sản. |
100.000 đồng/người |
3 |
Khen thưởng cho phường, xã, thị trấn không có người sinh con thứ 3 trở lên. |
10.000.000 đồng/năm, năm thứ nhất |
20.000.000 đồng, 2 năm liên tục |
||
4 |
Khen thưởng cho khu phố, ấp không có người sinh con thứ 3 trở lên. |
1.500.000 đồng/năm, năm thứ nhất |
3.000.000 đồng, 2 năm liên tục |
||
5 |
Khen thưởng cho đơn vị y tế thực hiện tốt các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình. |
30.000 đồng/1 ca triệt sản |
10.000 đồng/1 ca đặt dụng cụ tử cung |
||
6 |
Hỗ trợ khám sức khỏe tiền hôn nhân, khám sàng lọc trước sinh cho bà mẹ mang thai và xét nghiệm sàng lọc sơ sinh. |
100% chi phí cho thành viên hộ nghèo nhóm 1 và nhóm 2 |
50% chi phí cho thành viên hộ nghèo nhóm 3a và hộ cận nghèo |
||
7 |
Hỗ trợ cho Cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Bảo vệ, chăm sóc trẻ em. |
220.000 đồng/người/năm khi tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện |
8 |
Thù lao hàng tháng cho Cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Bảo vệ, chăm sóc trẻ em. |
300.000 đồng/người (đối với 19 quận) |
350.000 đồng/người (đối với 5 huyện) |
3. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Giao Ủy ban nhân dân thành phố cân đối từ nguồn ngân sách thành phố hàng năm để thực hiện các chế độ hỗ trợ nêu trên và thực hiện quyết toán theo số lượng chi thực tế.
4. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01 tháng 08 năm 2017.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố phối hợp với Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố và Hội đồng nhân dân các quận, huyện giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa IX, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2017./.
|
CHỦ
TỊCH |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Van-hoa-Xa-hoi/Nghi-quyet-03-2017-NQ-HDND-ho-tro-cong-tac-Dan-so-Ke-hoach-hoa-gia-dinh-Ho-Chi-Minh-2016-2020-358612.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định