Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND hỗ trợ do điều chỉnh tuổi nghỉ hưu với công chức viên chức Thái Nguyên

HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2021/NQ-HĐND |
Thái Nguyên, ngày 23 tháng 3 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DO ĐIỀU CHỈNH TUỔI NGHỈ HƯU ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐÃ NGHỈ CÔNG TÁC TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2021 TRỞ VỀ TRƯỚC THEO QUY ĐỊNH CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA XIII
KỲ HỌP TỔNG KẾT NHIỆM KỲ 2016 - 2021
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu;
Xét Tờ trình số 40/TTr-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng Nghị quyết ban hành chính sách hỗ trợ do điều chỉnh tuổi nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đã nghỉ công tác từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở về trước theo quy định của tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ kinh phí do điều chỉnh tuổi nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đã nghỉ công tác từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở về trước theo quy định tại Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên và Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND .
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đã được cơ quan có thẩm quyền ra quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí nghỉ công tác theo nguyện vọng để giải quyết chế độ nghỉ hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở về trước, hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại Điều 3 của Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Cán bộ, công chức, viên chức đã được cơ quan có thẩm quyền ra Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí nghỉ công tác chờ đủ tuổi để nghỉ hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở về trước, hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại Điều 4 của Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Điều 1 của Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đã được nghỉ công tác theo nguyện vọng để giải quyết chế độ nghỉ hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở về trước theo quy định tại Điều 3 của Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh và hưởng chế độ, chính sách theo quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí của cơ quan có thẩm quyền
1. Điều kiện áp dụng: Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động là nam sinh năm 1961, 1962 và nữ sinh năm 1966, 1967 đã được nghỉ công tác và hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại Điều 3 của Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh theo quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
2. Chính sách hỗ trợ:
a) Đối với nam:
- Sinh từ tháng 01/1961 đến hết tháng 9/1961 thì được hỗ trợ 01 tháng lương (bình quân 60 tháng cuối) cho thời gian kéo dài do tăng tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I của Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ.
- Sinh từ tháng 10/1961 đến hết tháng 6/1962 thì được hỗ trợ 02 tháng lương (bình quân 60 tháng cuối) cho thời gian kéo dài do tăng tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I của Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ.
- Sinh từ tháng 7/1962 đến hết tháng 12/1962 thì được hỗ trợ 03 tháng lương (bình quân 60 tháng cuối) cho thời gian kéo dài do tăng tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I của Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ.
b) Đối với nữ:
- Sinh từ tháng 01/1966 đến hết tháng 8/1966 thì được hỗ trợ 1,5 tháng lương (bình quân 60 tháng cuối) cho thời gian kéo dài do tăng tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I của Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ.
- Sinh từ tháng 9/1966 đến hết tháng 4/1967 thì được hỗ trợ 2,5 tháng lương (bình quân 60 tháng cuối) cho thời gian kéo dài do tăng tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I của Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ.
- Sinh từ tháng 5/1967 đến hết tháng 12/1967 thì được hỗ trợ 04 tháng lương (bình quân 60 tháng cuối) cho thời gian kéo dài do tăng tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I của Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ.
Điều 3. Chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức đã được nghỉ công tác chờ đủ tuổi để nghỉ hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở về trước quy định tại Điều 4 của Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh và hưởng chế độ, chính sách theo quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí của cơ quan có thẩm quyền
1. Điều kiện áp dụng:
Cán bộ, công chức, viên chức là nam sinh năm 1961, 1962 và nữ sinh năm 1966, 1967 đã được nghỉ công tác từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở về trước và hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại Điều 4 của Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh theo quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
2. Chính sách hỗ trợ:
a) Được hỗ trợ kinh phí (thời gian tăng thêm theo quy định tuổi nghỉ hưu tại Phụ lục I của Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ);
b) Mức hỗ trợ kinh phí tính trên mức lương chức vụ hoặc mức lương theo ngạch, bậc, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, mức chênh lệch bảo lưu lương, phụ cấp công tác đảng (nếu có), phụ cấp công vụ, tiền hỗ trợ (phần nhà nước) đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (nếu có);
c) Cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan nơi cán bộ, công chức, viên chức công tác trước khi nghỉ chờ đủ tuổi để nghỉ hưu căn cứ vào mức lương, các khoản phụ cấp và mức chênh lệch bảo lưu lương (nếu có) được hưởng tại điểm b khoản này thực hiện đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Nguồn kinh phí chi trả chế độ, chính sách
Kinh phí thực hiện hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh. Riêng đối với đối tượng thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, kinh phí từ nguồn tài chính của đơn vị.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIII, Kỳ họp tổng kết nhiệm kỳ 2016 - 2021 thông qua ngày 23 tháng 3 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 03 tháng 4 năm 2021.
|
CHỦ TỊCH |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Nghi-quyet-03-2021-NQ-HDND-ho-tro-do-dieu-chinh-tuoi-nghi-huu-voi-cong-chuc-vien-chuc-Thai-Nguyen-476323.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định