Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND khu vực không được phép chăn nuôi Sóc Trăng

HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2022/NQ-HĐND |
Sóc Trăng, ngày 28 tháng 02 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI VÀ VÙNG NUÔI CHIM YẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 5 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Xét Tờ trình số 11/TTr-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định khu vực không được phép chăn nuôi và vùng nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định khu vực không được phép chăn nuôi gia súc, gia cầm và động vật khác trong chăn nuôi (trừ nuôi động vật làm cảnh, nuôi động vật trong phòng thí nghiệm mà không gây ô nhiễm môi trường) và quy định vùng nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động chăn nuôi và nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Khu vực không được phép chăn nuôi
1. Khu vực không được phép chăn nuôi là khu vực các phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Sóc Trăng được quy định theo Phụ lục đính kèm.
2. Khu dân cư hiện hữu, khu dân cư theo quy hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Vùng nuôi chim yến
1. Vùng nuôi chim yến là vùng nằm ngoài khu vực không được phép chăn nuôi quy định tại Điều 2 Nghị quyết này.
2. Nhà yến phải có khoảng cách tối thiểu 300 mét tính từ ranh giới hành chính của khu vực quy định tại Điều 2 Nghị quyết này.
Điều 4. Quy định chuyển tiếp
1. Khu vực không được phép chăn nuôi
a) Các tổ chức, cá nhân có cơ sở chăn nuôi đã xây dựng và hoạt động trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, thuộc khu vực không được phép chăn nuôi quy định tại Điều 2 Nghị quyết này, trong thời hạn kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 01 tháng 01 năm 2025 phải di dời đến địa điểm chăn nuôi phù hợp hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi (trừ nuôi chim yến).
b) Các tổ chức, cá nhân có cơ sở chăn nuôi đã xây dựng và hoạt động trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, không thuộc khu vực quy định tại Điều 2 Nghị quyết này và không đáp ứng điều kiện chăn nuôi, trong thời hạn kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 01 tháng 01 năm 2025 phải hoàn thiện điều kiện chăn nuôi đáp ứng theo quy định của pháp luật (trừ nuôi chim yến).
2. Vùng nuôi chim yến: Các tổ chức, cá nhân có nhà yến đã hoạt động trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành nằm trong khu vực không được phép chăn nuôi quy định tại Điều 2 Nghị quyết này thì được tiếp tục hoạt động nhưng phải thực hiện các quy định sau:
a) Giữ nguyên hiện trạng, không được cơi nới; không được sử dụng loa phóng phát âm thanh.
b) Tuân thủ các quy định khác tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Chăn nuôi.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định; quy định cụ thể về quy mô của các cơ sở chăn nuôi tại điểm a, b khoản 1 Điều 4 và khu vực trung tâm các phường, thị trấn không được phép chăn nuôi được nêu tại Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc thi hành Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 5 (chuyên đề) thông qua ngày 28 tháng 02 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC
PHÉP CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 28 tháng 02 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Khu vực không được phép chăn nuôi |
|
1 |
Thành phố Sóc Trăng |
Phường 1 và khu vực trung tâm các phường còn lại theo Quy hoạch được phê duyệt |
2 |
Thị xã Ngã Năm |
Khu vực trung tâm thị xã Ngã Năm và khu vực trung tâm Phường 2, Phường 3 theo Quy hoạch được phê duyệt |
3 |
Thị xã Vĩnh Châu |
Khu vực trung tâm thị xã Vĩnh Châu và khu vực trung tâm Phường 2, Phường Khánh Hòa, Phường Vĩnh Phước theo Quy hoạch được phê duyệt |
4 |
Huyện Long Phú |
Trung tâm thị trấn Long Phú và trung tâm thị trấn Đại Ngãi |
5 |
Huyện Kế Sách |
Trung tâm thị trấn Kế Sách và trung tâm thị trấn An Lạc Thôn |
6 |
Huyện Mỹ Xuyên |
Trung tâm thị trấn Mỹ Xuyên và trung tâm vùng quy hoạch thị trấn mới |
7 |
Huyện Châu Thành |
Trung tâm thị trấn Châu Thành |
8 |
Huyện Mỹ Tú |
Trung tâm thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa |
9 |
Huyện Thạnh Trị |
Trung tâm thị trấn Phú Lộc và trung tâm thị trấn Hưng Lợi |
10 |
Huyện Cù Lao Dung |
Trung tâm thị trấn Cù Lao Dung |
11 |
Huyện Trần Đề |
Trung tâm thị trấn Trần Đề và trung tâm thị trấn Lịch Hội Thượng |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Nghi-quyet-03-2022-NQ-HDND-khu-vuc-khong-duoc-phep-chan-nuoi-Soc-Trang-506355.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định