Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ học phí năm học 2022 2023 Bình Thuận

HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2023/NQ-HĐND |
Bình Thuận, ngày 09 tháng 5 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ HỌC PHÍ NĂM HỌC 2022 - 2023 ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CÔNG LẬP CHƯA TỰ ĐẢM BẢO CHI THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 14 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục;
Xét Tờ trình số 1146/TTr-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh năm học 2022 - 2023; Báo cáo thẩm tra số 22/BC- HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ học phí năm học 2022 - 2023 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non, học sinh đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh.
b) Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, cơ sở giáo dục thường xuyên công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông.
c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mức hỗ trợ học phí
1. Mức hỗ trợ học phí bằng phần chênh lệch học phí của năm học 2022 - 2023 so với năm học 2021 - 2022 quy định tại Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023, cụ thể:
a) Đối với trẻ em mầm non, học sinh thuộc đối tượng đóng đủ 100% học phí:
Cấp học |
Mức hỗ trợ |
||
Thành thị |
Nông thôn |
Vùng dân tộc thiểu số, miền núi và hải đảo |
|
1. Mầm non |
|
|
|
Nhà trẻ |
240.000 |
62.000 |
30.000 |
Mẫu giáo 01 buổi |
240.000 |
70.000 |
35.000 |
Mẫu giáo bán trú, 02 buổi |
240.000 |
92.000 |
45.000 |
2. Trung học cơ sở |
240.000 |
70.000 |
40.000 |
3. Trung học phổ thông |
225.000 |
155.000 |
75.000 |
b) Đối với trẻ em mầm non, học sinh thuộc đối tượng được giảm 50% học phí theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo:
Cấp học |
Mức hỗ trợ |
||
Thành thị |
Nông thôn |
Vùng dân tộc thiểu số, miền núi và hải đảo |
|
1. Mầm non |
|
|
|
Nhà trẻ |
120.000 |
31.000 |
15.000 |
Mẫu giáo 01 buổi |
120.000 |
35.000 |
17.500 |
Mẫu giáo bán trú, 02 buổi |
120.000 |
46.000 |
22.500 |
2. Trung học cơ sở |
120.000 |
35.000 |
20.000 |
3. Trung học phổ thông |
112.500 |
77.500 |
37.500 |
c) Đối với trẻ em mầm non, học sinh thuộc đối tượng được giảm 70% học phí theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP:
Cấp học |
Mức hỗ trợ |
||
Thành thị |
Nông thôn |
Vùng dân tộc thiểu số, miền núi và hải đảo |
|
1. Mầm non |
|
|
|
Nhà trẻ |
72.000 |
18.600 |
9.000 |
Mẫu giáo 01 buổi |
72.000 |
21.000 |
10.500 |
Mẫu giáo bán trú, 02 buổi |
72.000 |
27.600 |
13.500 |
2. Trung học cơ sở |
72.000 |
21.000 |
12.000 |
3. Trung học phổ thông |
67.500 |
46.500 |
22.500 |
2. Không thực hiện hỗ trợ học phí cho trẻ em mầm non, học sinh thuộc đối tượng được miễn học phí theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Ngân sách địa phương bảo đảm nguồn kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành; trong đó:
1. Đối với các trường trung học phổ thông công lập: Ngân sách tỉnh đảm bảo kinh phí hỗ trợ theo khả năng cân đối ngân sách.
2. Đối với các trường mầm non công lập, trường trung học cơ sở công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên công lập: Các huyện, thị xã, thành phố tự bảo đảm cân đối từ nguồn ngân sách huyện, thị xã, thành phố và các nguồn hợp pháp khác theo khả năng cân đối ngân sách. Trường hợp ngân sách cấp huyện không đảm bảo được thì ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, kỳ họp thứ 14 (chuyên đề) thông qua ngày 09 tháng 5 năm 2023, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-03-2023-NQ-HDND-muc-ho-tro-hoc-phi-nam-hoc-2022-2023-Binh-Thuan-567581.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định