Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Kiên Giang

HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2025/NQ-HĐND |
Kiên Giang, ngày 08 tháng 01 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA MƯƠI MỐT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Xét Tờ trình số 458/TTr-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang dự thảo Nghị quyết hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 133/BC-BKTNS ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định đối tượng, nguyên tắc hỗ trợ, điều kiện hỗ trợ, hình thức hỗ trợ, nội dung và mức hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (gọi tắt là Chủ đầu tư dự án), gồm: Các doanh nghiệp (nhà đầu tư trong nước), hợp tác xã, tổ chức được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc đầu tư và hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Nguyên tắc, điều kiện và hình thức hỗ trợ
1. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Chính sách này áp dụng đối với trường hợp Chủ đầu tư dự án chưa được hưởng bất kỳ kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho cùng một nội dung chi hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Trường hợp Chủ đầu tư dự án đồng thời đáp ứng điều kiện của các mức hỗ trợ khác nhau theo quy định của chính sách này và quy định khác của pháp luật có liên quan thì Chủ đầu tư dự án được lựa chọn 01 (một) mức hỗ trợ phù hợp nhất.
c) Chủ đầu tư dự án sử dụng kinh phí được hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước phải đúng mục đích, đúng chế độ, có trách nhiệm phối hợp đơn vị được cấp có thẩm quyền giao thực hiện thủ tục thanh toán, quyết toán vốn theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành; đồng thời chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
2. Điều kiện hỗ trợ
Chủ đầu tư dự án phải hoàn thành đầy đủ trình tự đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo quy định của Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và pháp luật có liên quan.
3. Hình thức hỗ trợ
Hỗ trợ 01 (một) lần, sau khi dự án đã được đầu tư xây dựng và nghiệm thu hoàn thành theo quy định của pháp luật về xây dựng và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 3. Nội dung và mức hỗ trợ
1. Nội dung hỗ trợ
Hỗ trợ đầu tư, phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ 30% tổng mức vốn đầu tư của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (không bao gồm chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư).
b) Kinh phí hỗ trợ được xác định theo Phương pháp xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu khác của dự án.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện do ngân sách tỉnh (đã bao gồm thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương) cân đối đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
2. Kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp không tính vào tổng mức đầu tư của dự án để tính giá cho thuê lại đất, giá sử dụng hạ tầng đối với các dự án đầu tư trong cụm công nghiệp. Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp có trách nhiệm quản lý, sửa chữa, vận hành thường xuyên các công trình hạ tầng kỹ thuật được hỗ trợ để phục vụ hoạt động chung của cụm công nghiệp.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa X, Kỳ họp thứ Ba mươi mốt thông qua ngày 31 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 01 năm 2025./.
|
CHỦ TỊCH |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Nghi-quyet-03-2025-NQ-HDND-ho-tro-dau-tu-xay-dung-ha-tang-ky-thuat-cum-cong-nghiep-Kien-Giang-643238.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định