Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND mức thưởng đối với vận động viên thể thao đạt thành tích Hải Phòng

HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2020/NQ-HĐND |
Hải Phòng, ngày 22 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẠT THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI THỂ THAO KHU VỰC VÀ QUỐC TẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14/6/2018;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Thực hiện Quyết định số 2112/QĐ-BVHTTDL ngày 14/6/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố danh mục các môn, nội dung thi đấu thể thao thuộc nhóm I, nhóm II và nhóm III;
Xét Tờ trình số 83/TTr-UBND ngày 02/7/2020 và Đề án số 05/ĐA-UBND 02/7/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Nghị quyết quy định mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành phố Hải Phòng đạt thành tích tại các giải thể thao khu vực và quốc tế; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thưởng đối với các tập thể, cá nhân vận động viên, huấn luyện viên thể thao của thành phố Hải Phòng đạt thành tích tại các giải thể thao khu vực và quốc tế.
Danh mục các môn thể thao Nhóm I, Nhóm II, Nhóm III theo quy định tại Quyết định số 2112/QĐ-BVHTTDL ngày 14/6/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tập thể, cá nhân vận động viên thể thao của thành phố Hải Phòng đạt thành tích tại các giải thể thao khu vực và quốc tế, bao gồm:
Tập thể, cá nhân vận động viên đạt thành tích tại các giải thể thao khu vực và quốc tế theo quy định tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 152/2018/NĐ-CP).
Tập thể, cá nhân vận động viên đạt thành tích tại các giải thể thao quy mô Đông Nam Á khác mà chưa được khen thưởng tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP .
Tập thể, cá nhân vận động viên là người khuyết tật đạt thành tích tại các giải thể thao khu vực và quốc tế theo quy định tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP .
b) Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo tập thể, cá nhân vận động viên thi đấu đạt thành tích tại đại hội, giải thể thao khu vực và quốc tế nêu trên.
Điều 2. Mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên
1. Đối với vận động viên thi đấu cá nhân
a) Vận động viên đạt thành tích tại các đại hội, giải thể thao theo quy định tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP: được hưởng mức thưởng bằng 100% mức thưởng tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP (chi tiết mức thưởng tại Phụ lục I).
Vận động viên đạt thành tích tại các đại hội, giải thể thao quy mô Đông Nam Á khác mà chưa được khen thưởng theo Nghị định số 152/2018/NĐ-CP: được hưởng mức thưởng bằng 80% mức thưởng của Giải vô địch các môn thể thao quy mô Đông Nam Á nhóm E (chi tiết mức thưởng tại Phụ lục I).
b) Vận động viên lập thành tích tại các giải: Cúp thế giới, cúp châu Á và cúp Đông Nam Á, giải thi đấu thể thao vô địch trẻ thế giới, các đại hội, giải thi đấu thể thao vô địch trẻ châu Á, giải thi đấu thể thao vô địch trẻ Đông Nam Á không quy định lứa tuổi: Mức thưởng bằng 50% mức thưởng của môn thể thao tương ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
c) Vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao vô địch trẻ thế giới, châu Á, Đông Nam Á có quy định lứa tuổi, mức thưởng cụ thể như sau:
Giải thi đấu thể thao theo độ tuổi |
Mức thưởng tương ứng quy định tại điểm a, khoản 1, Điều này |
Dưới 12 tuổi |
20% |
Từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi |
30% |
Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi |
40% |
Từ 18 tuổi đến dưới 21 tuổi |
50% |
d) Vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao dành cho học sinh, sinh viên thế giới, châu Á, Đông Nam Á: Mức thưởng bằng 30% mức thưởng tương ứng quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này.
2. Đối với vận động viên thi đấu tập thể
a) Tập thể vận động viên lập thành tích thi đấu trong các môn thể thao thi đấu tập thể được hưởng mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng theo quy định của điều lệ giải nhân với mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Đối với các môn, nội dung thi mà thành tích thi đấu được sử dụng để xác định huy chương của các nội dung cá nhân và đồng đội được tính trong cùng một lần thi, thì từ huy chương thứ hai trở lên mức thưởng chung cho vận động viên bằng số lượng người nhân với 50% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Đối với huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích cá nhân: Mức thưởng bằng mức thưởng của vận động viên theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Đối với huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích trong thi đấu tập thể: Mức thưởng cho tập thể huấn luyện viên trực tiếp đào tạo được xác định bằng mức thưởng quy định tại khoản 3 Điều này nhân với số lượng huấn luyện viên theo quy định cụ thể như sau:
Số lượng vận động viên tham gia thi đấu |
Mức thưởng chung tính cho số huấn luyện viên |
Dưới 04 |
01 |
Từ 04 đến 08 |
02 |
Từ 09 đến 12 |
03 |
Từ 13 đến 15 |
04 |
Trên 15 |
05 |
5. Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao dành cho học sinh, sinh viên thế giới, châu Á, Đông Nam Á được hưởng mức thưởng bằng vận động viên lập thành tích tại các giải đó.
Điều 3. Mức thưởng đối với vận động viên là người khuyết tật, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên là người khuyết tật
1. Đối với vận động viên là người khuyết tật thi đấu cá nhân
a) Vận động viên là người khuyết tật đạt thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao khu vực và quốc tế theo quy định tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP: được hưởng mức thưởng bằng tiền bằng 100% mức thưởng tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP (chi tiết mức thưởng tại Phụ lục II).
b) Vận động viên là người khuyết tật lập thành tích tại các đại hội thể thao vô địch trẻ người khuyết tật châu Á, Đông Nam Á, giải vô địch trẻ người khuyết tật thế giới, châu Á, Đông Nam Á: Mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Đối với vận động viên là người khuyết tật thi đấu tập thể
a) Tập thể vận động viên là người khuyết tật lập thành tích thi đấu trong các môn thể thao thi đấu tập thể: Mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng theo quy định của điều lệ giải nhân với mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Đối với các môn, nội dung thi mà thành tích thi đấu được sử dụng để xác định huy chương của các nội dung cá nhân và đồng đội được tính trong cùng một lần thi, thì từ huy chương thứ hai trở lên mức thưởng chung cho vận động viên là người khuyết tật bằng số lượng người nhân với 50% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Đối với huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên là người khuyết tật lập thành tích cá nhân: Mức thưởng bằng mức thưởng tương ứng đối với vận động viên là người khuyết tật quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Đối với huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên là người khuyết tật lập thành tích trong thi đấu tập thể: Mức thưởng cho tập thể huấn luyện viên trực tiếp đào tạo được xác định bằng mức thưởng quy định tại khoản 3 Điều này nhân với số lượng huấn luyện viên được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị quyết này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị quyết thực hiện chế độ báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố, Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố khóa XV, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 22/7/2020 và có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2020./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN LẬP
THÀNH TÍCH TẠI CÁC ĐẠI HỘI, GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO KHU VỰC VÀ QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của HĐND
thành phố Hải Phòng)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên cuộc thi |
HCV |
HCB |
HCĐ |
Phá kỷ lục |
I |
Đại hội thể thao |
|
|
|
|
1 |
Đại hội Olympic |
350 |
220 |
140 |
+140 |
2 |
Đại hội Olympic trẻ |
80 |
50 |
30 |
+30 |
3 |
Đại hội thể thao châu Á |
140 |
85 |
55 |
+55 |
4 |
Đại hội thể thao Đông Nam Á |
45 |
25 |
20 |
+20 |
II |
Giải vô địch thế giới từng môn |
|
|
|
|
1 |
Nhóm I |
175 |
110 |
70 |
+70 |
2 |
Nhóm II |
70 |
40 |
30 |
+30 |
3 |
Nhóm III |
45 |
25 |
20 |
+20 |
III |
Giải vô địch châu Á từng môn |
|
|
|
|
1 |
Nhóm I |
70 |
40 |
30 |
+30 |
2 |
Nhóm II |
45 |
25 |
20 |
+20 |
3 |
Nhóm III |
30 |
15 |
10 |
+10 |
IV |
Giải vô địch Đông Nam Á từng môn |
|
|
|
|
1 |
Nhóm I |
40 |
20 |
15 |
+15 |
2 |
Nhóm II |
30 |
15 |
10 |
+10 |
3 |
Nhóm III |
20 |
12 |
8 |
+8 |
V |
Đại hội Thể thao khác |
|
|
|
|
1 |
Đại hội thể thao quy mô thế giới khác |
70 |
40 |
30 |
+30 |
2 |
Đại hội thể thao quy mô châu Á khác |
30 |
15 |
10 |
+10 |
3 |
Đại hội và các giải thể thao quy mô Đông Nam Á khác |
16 |
9,6 |
6,4 |
+6,4 |
PHỤ LỤC II
MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN LẬP THÀNH TÍCH TẠI CÁC
ĐẠI HỘI, GIẢI THỂ THAO KHU VỰC VÀ QUỐC TẾ DÀNH CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 04/2020/NQ-HĐND
ngày 22/7/2020 của HĐND thành phố Hải Phòng)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên cuộc thi |
HCV |
HCB |
HCĐ |
Phá kỷ lục |
I |
Đại hội thể thao |
|
|
|
|
1 |
Paralympic |
220 |
140 |
85 |
+ 85 |
2 |
Paralympic trẻ |
45 |
30 |
20 |
+ 20 |
3 |
Đại hội thể thao người khuyết tật châu Á (ASIAN PARA Games) |
80 |
50 |
30 |
+30 |
4 |
Đại hội thể thao người khuyết tật Đông Nam Á |
25 |
15 |
10 |
+10 |
II |
Giải vô địch thế giới từng môn |
|
|
|
|
1 |
Nhóm I |
85 |
55 |
35 |
+35 |
2 |
Nhóm II |
25 |
15 |
10 |
+10 |
III |
Giải vô địch châu Á từng môn |
|
|
|
|
1 |
Nhóm I |
35 |
20 |
15 |
+15 |
2 |
Nhóm II |
15 |
10 |
8 |
+8 |
IV |
Giải vô địch Đông Nam Á từng môn |
|
|
|
|
1 |
Nhóm I |
20 |
12 |
8 |
+8 |
2 |
Nhóm II |
12 |
8 |
5 |
+5 |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-04-2020-NQ-HDND-muc-thuong-doi-voi-van-dong-vien-the-thao-dat-thanh-tich-Hai-Phong-451653.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định