Nghị quyết 04/NQ-HĐND 2019 phê chuẩn quyết toán ngân sách Quận 1 Hồ Chí Minh năm 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 04/NQ-HĐND |
Quận 1, ngày 14 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH QUẬN NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN QUẬN 1
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 12
(Từ ngày 13 đến ngày 14 tháng 7 năm 2019)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 ban hành ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Thông tư 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 71/2017/TT-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2018-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phân bổ ngân sách năm 2018;
Căn cứ quyết định số 6383/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng Quận 1 về dự toán và phân bổ ngân sách quận năm 2018;
Xét báo cáo số 191/BC-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2019 và Tờ trình số 1529/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2019 về quyết toán ngân sách quận năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận và báo cáo thẩm tra số 60/BC-HĐND ngày 08 tháng 07 năm 2019 của Ban Kinh tế - Xã hội Hội đồng nhân dân Quận 1 và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân Quận 1 tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách quận năm 2018, như sau:
1. Tổng thu ngân sách Nhà nước: 15.586.729.467.398 đồng đạt 93,90% so dự toán năm.
2. Tổng thu ngân sách địa phương (ngân sách cấp Quận và ngân sách Phường): 2.037.229.612.839 đồng, đạt 213,55% so dự toán. Trong đó:
2.1. Thu ngân sách cấp Quận: 1.921.985.263.163 đồng, đạt 210,27% so dự toán. Gồm:
2.1.1. Các khoản thu cân đối ngân sách cấp Quận 1.911.824.263.163 đồng, đạt 209,16% so dự toán, gồm:
- Thuế CTN ngoài Quốc doanh: 776.656.114.309 đồng, đạt 97,80% so dự toán.
+ Điều tiết thuế TNDN (8%): 377.557.992.268 đồng, đạt 113,70% so dự toán.
+ Điều tiết thuế GTGT (8%): 399.096.288.269 đồng, đạt 86,37% so dự toán.
+ Thuế tài nguyên: 1.833.772 đồng
- Lệ phí trước bạ nhà đất: 79.146.564.011 đồng, đạt 184,59% so dự toán.
- Phí - Lệ phí: 4.297.642.191 đồng, đạt 20,44% so dự toán.
- Lệ phí môn bài: 45.124.233.660 đồng, đạt 117,87 % so dự toán.
- Thu khác: 33.514.882.380 đồng, đạt 214,15% so dự toán.
- Thu chuyển nguồn năm trước sang: 393.316.155.910 đòng (không giao dự toán đầu năm)
- Thu kết dư năm trước: 579.768.670.702 đồng.
2.1.2. Thu bổ sung từ Ngân sách cấp trên: 10.161.000.000 đồng, trong đó bổ sung đột xuất cho chương trình mục tiêu: 10.161.000.000 đồng.
2.2. Thu ngân sách Phường: 200.031.731.766 đồng, đạt 179,53% so dự toán. Gồm:
- Các khoản thu ngân sách Phường: 115.244.349.676 đồng
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 84.787.382.090 đồng
3. Tổng chi ngân sách địa phương (ngân sách cấp Quận và ngân sách Phường): 1.312.098.885.265 đồng, đạt 124,59% so dự toán. Cụ thể:
3.1. Chi ngân sách cấp Quận: 1.248.114.244.653 đồng, đạt 123,19% so dự toán. Gồm:
- Chi đầu tư phát triển: 95.429.347.946 đồng, đạt 96,23% so với dự toán
- Chi thường xuyên: 663.429.042.978 đồng đạt 80,70% so với dự toán
- Chi chuyển nguồn: 404.468.471.639 đồng
- Chi bổ sung ngân sách Phường: 84.787.382.090 đồng, đạt 118,64% so dự toán. Trong đó:
+ Bổ sung cân đối ngân sách Phường: 71.464.000.000 đồng.
+ Bổ sung có mục tiêu: 13.323.382.090 đồng.
3.2. Chi ngân sách Phường: 148.772.022.702 đồng, đạt 133,53% so dự toán. Gồm:
- Chi thường xuyên ngân sách Phường: 122.674.803.242 đồng đạt 113% so dự toán.
- Chi chuyển nguồn: 26.097.219.460 đồng.
4. Kết dư ngân sách năm 2018: 725.130.727.574 đồng. Gồm:
- Ngân sách cấp quận: 673.871.018.510 đồng.
- Ngân sách phường: 51.259.709.064 đồng.
(Đính kèm các Phụ lục theo các biểu mẫu số 48 đến 64)
Điều 2. Căn cứ vào việc phê chuẩn của Hội đồng nhân dân quận, Ủy ban nhân dân quận thực hiện công khai tài chính đúng quy định và gửi báo cáo quyết toán ngân sách quận theo quy định.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân quận giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân quận khóa X, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2019.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-04-NQ-HDND-2019-phe-chuan-quyet-toan-ngan-sach-Quan-1-Ho-Chi-Minh-nam-2018-559563.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định