Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức thu học phí cơ sở giáo dục mầm non Cà Mau 2022 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2023/NQ-HĐND |
Cà Mau, ngày 07 tháng 4 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2022 - 2023 ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ CHÍN (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Thực hiện Nghị quyết số 165/NQ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về học phí đối với cơ sở giáo dục và đào tạo công lập năm học 2022 - 2023;
Xét Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Nghị quyết quy định mức thu học phí năm học 2022 - 2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Cà Mau (sau thẩm tra); Báo cáo thẩm tra số 35/BC-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu học phí năm học 2022 - 2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên có tổ chức dạy chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Trẻ em mầm non, học sinh phổ thông đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và học viên đang học chương trình giáo dục phổ thông tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
2. Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên chưa tự bảo đảm chi thường xuyên.
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy định tại Nghị quyết này.
Điều 3. Mức thu học phí
1. Trên địa bàn phường thuộc thành phố Cà Mau và thị trấn thuộc các huyện
a) Nhà trẻ: 67.000 đồng/trẻ em/tháng;
b) Mẫu giáo 01 buổi/ngày: 67.000 đồng/trẻ em/tháng;
c) Mẫu giáo 02 buổi/ngày: 89.000 đồng/trẻ em/tháng;
d) Trung học cơ sở 01 buổi/ngày: 67.000 đồng/học sinh/tháng;
đ) Trung học cơ sở 02 buổi/ngày: 89.000 đồng/học sinh/tháng;
e) Trung học phổ thông: 77.000 đồng/học sinh/tháng;
g) Trung học cơ sở hệ giáo dục thường xuyên: 67.000 đồng/học viên/tháng;
h) Trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên: 77.000 đồng/học viên/tháng.
2. Trên địa bàn xã
a) Nhà trẻ: 33.000 đồng/trẻ em/tháng;
b) Mẫu giáo 01 buổi/ngày: 33.000 đồng/trẻ em/tháng;
c) Mẫu giáo 02 buổi/ngày: 46.000 đồng/trẻ em/tháng;
d) Trung học cơ sở 01 buổi/ngày: 33.000 đồng/học sinh/tháng;
đ) Trung học cơ sở 02 buổi/ngày: 46.000 đồng/học sinh/tháng;
e) Trung học phổ thông: 46.000 đồng/học sinh/tháng;
g) Trung học cơ sở hệ giáo dục thường xuyên: 33.000 đồng/học viên/tháng;
h) Trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên: 46.000 đồng/học viên/tháng.
Điều 4. Mức thu học phí học trực tuyến (học online) và thời gian, mức thu học phí trong trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, lý do bất khả kháng
1. Học phí học trực tuyến
Các cơ sở giáo dục phổ thông công lập, giáo dục thường xuyên thu bằng 70% mức thu quy định tại Điều 3, Nghị quyết này. Mức thu học phí được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.
2. Thời gian, mức thu học phí
a) Đối với các tháng có thời gian dạy học thực tế (bao gồm cả thời gian học trực tuyến hoặc bố trí thời gian học bù tại trường) không đủ cả tháng, việc xác định thời gian thu học phí được tính như sau: Trường hợp thời gian dạy học thực tế trong tháng dưới 20 ngày (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì thực hiện thu học phí 1/2 tháng; trường hợp thời gian dạy học thực tế trong tháng từ 20 ngày trở lên (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì thực hiện thu đủ tháng;
b) Đối với tháng có thời gian dạy học thực tế vừa theo hình thức học trực tiếp, vừa theo hình thức học trực tuyến thì quy định mức thu học phí như sau: Có thời gian học trực tuyến 10 ngày trở lên (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định pháp luật) thì áp dụng mức thu học phí học trực tuyến; có thời gian học trực tuyến dưới 10 ngày thì áp dụng mức thu học phí theo quy định tại Điều 3, Nghị quyết này;
c) Đảm bảo nguyên tắc tổng số tháng thu học phí không vượt quá 09 tháng/năm học.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ Chín (Chuyên đề) thông qua ngày 07 tháng 4 năm 2023; có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 4 năm 2023 và thay thế Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023 trên địa bàn tỉnh Cà Mau./.
|
CHỦ TỊCH |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-05-2023-NQ-HDND-muc-thu-hoc-phi-co-so-giao-duc-mam-non-Ca-Mau-2022-2023-562942.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định