Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND mức phụ cấp hàng tháng lực lượng Bảo vệ dân phố Cà Mau

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2014/NQ-HĐND |
Cà Mau, ngày 09 tháng 07 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG BẢO VỆ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
(Từ ngày 08 đến ngày 09 tháng 7 năm 2014)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của Bộ Công an - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Xét Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 11/2009/NQ-HĐND ngày 12/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định đối tượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 18/BC-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2014 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa VIII, kỳ họp thứ Chín đã thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng: Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban Bảo vệ dân phố; Tổ trưởng, Tổ phó và Tổ viên Tổ Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Mức phụ cấp hàng tháng theo mức lương cơ sở do Chính phủ quy định và đã bao gồm 3% bảo hiểm y tế.
a) Trưởng Ban: 1,35
b) Phó Trưởng Ban: 1,20
c) Tổ trưởng: 0,60
d) Tổ phó: 0,50
đ) Tổ viên: 0,45
3. Trường hợp những đối tượng theo quy định nêu trên được phân công kiêm nhiệm, thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định tại Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau quy định số lượng, chức danh và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
4. Nguồn kinh phí đảm bảo: Quỹ quốc phòng, an ninh; nguồn đóng góp, ủng hộ của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; ngân sách huyện, thành phố bổ sung.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ Đại biểu HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2014 và thay thế Nghị quyết số 11/2009/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau quy định đối tượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa VIII, kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2014./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Nghi-quyet-09-2014-NQ-HDND-muc-phu-cap-hang-thang-luc-luong-Bao-ve-dan-pho-Ca-Mau-247209.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định