Nghị quyết 103/2007/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ lương thực cho 5 dân tộc nhằm bảo vệ rừng Lai Châu

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/2007/NQ–HĐND |
Lai Châu, ngày 11 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
V/V BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LƯƠNG THỰC CHO 5 DÂN TỘC ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN NHẰM BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
LAI CHÂU
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Sau khi xem xét Tờ trình số 963/TTr – UBND ngày 15 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh về chính sách hỗ trợ cứu đói thường xuyên cho các dân tộc đặc biệt khó khăn; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc HĐND tỉnh và ý kiến của các Đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1.Thông qua chính sách hỗ trợ lương thực cho 5 dân tộc đặc biệt khó khăn nhằm bảo vệ và phát triển rừng. Cụ thể:
1. Đối tượng thụ hưởng chính sách: Hộ đói thuộc 5 dân tộc đặc biệt khó khăn của tỉnh, bao gồm: Dân tộc La Hủ, Mảng, Khơ Mú, Cống, Si La đang cư trú tại 3 huyện: Mường Tè, Sìn Hồ và Than Uyên (gồm cả hộ chỉ có vợ hoặc chồng là người thuộc dân tộc đặc biệt khó khăn) có mức thu nhập bình quân đầu người trong hộ dưới 100.000 đ/tháng.
2. Mức hỗ trợ: 10 kg gạo/người/tháng
3. Thời gian thực hiện chính sách: Trong 3 năm (Từ năm 2008 đến năm 2010). Thời điểm thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2008
4. Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ trực tiếp cho các hộ dân, trên cơ sở các đối tượng được bình xét từ cơ sở hàng năm và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Nguồn vốn thực hiện chính sách:
- Kinh phí thực hiện chính sách năm 2008 được sử dụng từ nguồn ngân sách địa phương.
- UBND tỉnh có trách nhiệm lập đề án trình Chính phủ để có nguồn vốn hỗ trợ thường xuyên cho 5 dân tộc đặc biệt khó khăn những năm tiếp theo.
Điều 2. Giao UBND tỉnh xây dựng kế hoạch, ban hành kế hoạch hỗ trợ; chỉ đạo các cấp, các ngành tổ chức thực hiện.
Điều 3. Giao cho Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh thường xuyên đôn đốc, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Lai Châu khoá XII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2007.
|
CHỦ TỊCH |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-103-2007-NQ-HDND-chinh-sach-ho-tro-luong-thuc-cho-5-dan-toc-nham-bao-ve-rung-Lai-Chau-269643.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định