Nghị quyết 104/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục dự án phải thu hồi đất Ninh Bình 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 104/NQ-HĐND |
Ninh Bình, ngày 04 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 26
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét Tờ trình số 172/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình dự thảo Nghị quyết thông qua Danh mục dự án phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục dự án phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2025 là 348 dự án với tổng diện tích đất là 2.270,75 ha, cụ thể như sau:
1. Thành phố Ninh Bình: 29 dự án với tổng diện tích 132,51 ha, trong đó: đất nông nghiệp 89,26 ha (gồm 66,84 ha đất trồng lúa; 22,42 ha đất nông nghiệp còn lại); 39,67 ha đất phi nông nghiệp; 3,58 ha đất chưa sử dụng.
2. Thành phố Tam Điệp: 45 dự án với tổng diện tích 458,80 ha, trong đó: đất nông nghiệp 402,43 ha (gồm 50,75 ha đất trồng lúa; 40,99 ha đất rừng phòng hộ; 59,41 ha đất rừng sản xuất: 251,28 ha đất nông nghiệp còn lại); 48,11 ha đất phi nông nghiệp; 8,26 ha đất chưa sử dụng.
3. Huyện Nho Quan: 46 dự án với tổng diện tích 324,79 ha, trong đó: đất nông nghiệp 240,29 ha (gồm 117,67 ha đất trồng lúa; 0,25 ha đất rừng phòng hộ; 122,37 ha đất nông nghiệp còn lại); 32,72 ha đất phi nông nghiệp; 51,78 ha đất chưa sử dụng.
4. Huyện Gia Viễn: 66 dự án với tổng diện tích 268,85 ha, trong đó: đất nông nghiệp 211,39 ha (gồm 169,68 ha đất trồng lúa; 1,10 ha đất rừng phòng hộ; 2,0 ha đất rừng đặc dụng; 38,61ha đất nông nghiệp còn lại); 44,31 ha đất phi nông nghiệp; 13,15 ha đất chưa sử dụng.
5. Huyện Hoa Lư: 23 dự án với tổng diện tích 140,33 ha, trong đó: đất nông nghiệp 117,63 ha (gồm: 108,37 ha đất trồng lúa; 9,26 ha đất nông nghiệp còn lại); 21,54 ha đất phi nông nghiệp; 1,16 ha đất chưa sử dụng.
6. Huyện Yên Mô: 64 dự án, với tổng diện tích 236,01 ha, trong đó: đất nông nghiệp 191,99 ha (gồm 119,21 ha đất trồng lúa; 72,78 ha đất nông nghiệp còn lại), 35,59 ha đất phi nông nghiệp; 8,43 ha đất chưa sử dụng.
7. Huyện Yên Khánh: 35 dự án với tổng diện tích 165,44 ha, trong đó: đất nông nghiệp 138,73 ha (gồm 115,03 ha đất trồng lúa; 23,70 ha đất nông nghiệp còn lại); 23,55 ha đất phi nông nghiệp; 3,16 ha đất chưa sử dụng.
8. Huyện Kim Sơn: 40 dự án với tổng diện tích 544,02 ha, trong đó: đất nông nghiệp 463,97 ha (gồm 139,63 ha đất trồng lúa; 0,50 ha đất rừng phòng hộ; 323,84 ha đất nông nghiệp còn lại); 74,53 ha đất phi nông nghiệp; 5,52 ha đất chưa sử dụng.
(Có Danh mục các dự án phải thu hồi đất năm 2025 kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khoá XV, kỳ họp thứ 26 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Nghi-quyet-104-NQ-HDND-2024-thong-qua-Danh-muc-du-an-phai-thu-hoi-dat-Ninh-Binh-2025-640243.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định