Nghị quyết 11/NQ-HĐND 2021 thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội Hải Phòng

HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/NQ-HĐND |
Hải Phòng, ngày 29 tháng 6 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội ngày 20/11/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc hội ngày 19/6/2020;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 03/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Thực hiện Thông báo kết luận số 203-TB/TU ngày 20/5/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy về Đề án thành lập Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố;
Xét Tờ trình số 03/TTr-HĐND ngày 21/6/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về việc thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng; Báo cáo thẩm tra số 04/BC-BPC ngày 23/6/2021 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng trên cơ sở hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố và Văn phòng Hội đồng nhân dân thành phố.
1. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng là cơ quan tương đương Sở, chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội và Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, có chức năng tham mưu, giúp việc, phục vụ hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố.
2. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng do Chánh Văn phòng làm chủ tài khoản.
3. Trụ sở làm việc của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng bố trí tại trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố (số 18 Hoàng Diệu, Hồng Bàng, Hải Phòng) và tại trụ sở Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố (số 22 Hồ Xuân Hương, Hồng Bàng, Hải Phòng).
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
2. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo Văn phòng, gồm: Chánh Văn phòng và 03 Phó Chánh Văn phòng.
b) Thành lập 04 phòng, gồm:
- Phòng Công tác Quốc hội;
- Phòng Công tác Hội đồng nhân dân;
- Phòng Dân nguyện, Thông tin;
- Phòng Hành chính, Tổ chức, Quản trị.
c) Lãnh đạo các phòng gồm Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng, số lượng Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng các phòng thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
3. Biên chế:
Biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động (theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ) của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng nằm trong tổng biên chế công chức hành chính của thành phố, do Hội đồng nhân dân thành phố quyết định; không bao gồm biên chế đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách và biên chế đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố hoạt động chuyên trách.
Năm 2021, biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng bao gồm biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động (theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ) của Văn phòng Hội đồng nhân dân thành phố và Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố đã được Ủy ban nhân dân thành phố và Văn phòng Quốc hội chuyển giao.
Điều 3. Nguồn kinh phí
Kinh phí hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội do ngân sách Trung ương bảo đảm; kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân và Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng do ngân sách thành phố bảo đảm. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố tổ chức việc quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân thành phố theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố sau khi thống nhất với Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội thành phố quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm Chánh Văn phòng, Phó chánh Văn phòng.
2. Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức tiếp nhận cơ sở vật chất, kinh phí và biên chế công chức, người lao động do Văn phòng Quốc hội chuyển giao để giao cho Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng quản lý, sử dụng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa XVI, Kỳ họp thứ nhất thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2021./.
|
CHỦ TỊCH |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-11-NQ-HDND-2021-thanh-lap-Van-phong-Doan-dai-bieu-Quoc-hoi-Hai-Phong-572573.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định