Nghị quyết 115/NQ-HĐND 2022 dự toán ngân sách nhà nước Huế

Nghị quyết 115/NQ-HĐND 2022 dự toán ngân sách nhà nước Huế

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 115/NQ-HĐND

Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 12 năm 2022

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 2556/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;

Sau khi xem xét Báo cáo số 502/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 và kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm 2023-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách năm 2023 với các chỉ tiêu sau:

1. Thu ngân sách nhà nước (NSNN)

9.926 tỷ đồng

Gồm:

- Thu nội địa:

9.360 tỷ đồng

- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu:

555 tỷ đồng

- Thu viện trợ, huy động đóng góp:

11 tỷ đồng

2. Thu ngân sách địa phương hưởng:

14.053,731 tỷ đồng

- Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp:

8.977,6 tỷ đồng

- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương:

4.906,131 tỷ đồng

+ Bổ sung cân đối ngân sách

1.799,531 tỷ đồng

+ Bổ sung mục tiêu chi đầu tư phát triển

2.337,950 tỷ đồng

+ Bổ sung mục tiêu vốn sự nghiệp

105,427 tỷ đồng

+ Bổ sung vốn chương trình mục tiêu quốc gia

663,223 tỷ đồng

- Thu chuyển nguồn năm trước sang:

170 tỷ đồng

(Biểu chi tiết số 01 kèm theo)

3. Tổng số chi ngân sách địa phương:

14.522,331 tỷ đồng

- Chi ngân sách tỉnh:

8.165,331 tỷ đồng

- Chi ngân sách các huyện, thị xã và thành phố Huế (gồm xã, phường, thị trấn):

6.357 tỷ đồng

(Biểu chi tiết số 02 kèm theo)

4. Bội chi ngân sách tỉnh:

468,6 tỷ đồng

5. Tổng thu, chi ngân sách và số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố Huế (gọi chung là các huyện).

(Biểu chi tiết số 03 kèm theo)

Điều 2. Phân bổ ngân sách

Thống nhất phân bổ thu, chi ngân sách tỉnh năm 2023 cho từng cơ quan, đơn vị; chi trả nợ gốc; chi bổ sung cân đối ngân sách và bổ sung có mục tiêu cho ngân sách từng huyện tại Báo cáo số 502/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Giao chi tiết nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị; nhiệm vụ thu, chi ngân sách và mức bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách từng huyện.

2. Quyết định phân bổ chi tiết theo nội dung và theo từng đơn vị đối với các khoản chi đã có cơ chế, chính sách, xác định được nhiệm vụ nhưng chưa đủ cơ sở phân bổ ngay từ đầu năm như kinh phí quy hoạch, kinh phí đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ, vốn hỗ trợ phát triển sản xuất tái cơ cấu ngành nông nghiệp, kinh phí sự nghiệp y tế, kinh phí thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia ISO cho hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh, chi trả nợ, một số nhiệm vụ chi trung ương bổ sung theo mục tiêu, nhiệm vụ (chính sách, chế độ và kinh phí phòng, chống dịch) để đảm bảo phân bổ kịp thời cho các đối tượng, nhiệm vụ phát sinh; phân bổ chi tiết vốn kiến thiết thị chính và hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội đã giao cho từng huyện.

3. Xây dựng các giải pháp và cơ chế tổ chức thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh để triển khai thực hiện Nghị quyết này; trong đó, tích cực, chủ động triển khai tốt nhiệm vụ thu ngân sách để phấn đấu hoàn thành vượt mức giao; phân bổ chi tiết các nhiệm vụ chi đã được giao cho từng cơ quan, từng địa phương nhằm góp phần thực hiện tốt các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, của các ngành và các địa phương; giao tiết kiệm chi thường xuyên để tạo nguồn cải cách tiền lương cho từng cơ quan, đơn vị và địa phương theo quy định.

4. Trong năm trường hợp phát sinh các khoản ghi thu, ghi chi viện trợ và ghi thu, ghi chi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất ứng với tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng mà nhà đầu tư đã ứng trước mà chưa được dự toán, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh dự toán thu, chi NSNN năm 2023 và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất theo quy định tại điều 52, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết. Quan tâm công tác chống thất thu, thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, tiêu cực, thất thoát ngân sách; quản lý chặt chẽ công tác chi ngân sách, hạn chế việc chuyển nguồn.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp lần thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2022./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3, 4;
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Bộ Tài chính;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã và TP. Huế;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VP: Lãnh đạo và các CV;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Lê Trường Lưu

BIỂU SỐ 01

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết 115/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh )

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

HĐND tỉnh giao

Trong đó

NSTW hưởng

NS tỉnh hưởng

NS huyện hưởng

1

2

3

4

A

TỔNG CÁC KHOẢN THU NSNN (I + II + III)

9.926.000

948.400

6.975.760

2.001.840

I

THU NỘI ĐỊA

9.360.000

393.400

6.969.760

1.996.840

Thu nội địa không gồm tiền sử dụng đất, thu xổ số, thu phí tham quan di tích

7.140.000

393.400

5.524.260

1.222.340

1

Thu từ doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

260.000

260.000

2

Thu từ doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

200.000

193.000

7.000

3

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

3.100.000

3.100.000

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

1.550.000

1.030.000

520.000

5

Thuế thu nhập cá nhân

460.000

244.000

216.000

6

Thuế bảo vệ môi trường

640.000

256.000

384.000

Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước

384.000

0

384.000

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

256.000

256.000

0

7

Lệ phí trước bạ

350.000

350.000

8

Thu phí, lệ phí

265.000

40.000

191.000

34.000

Phí và lệ phí trung ương

40.000

40.000

Phí và lệ phí địa phương

115.000

81.000

34.000

Phí tham quan di tích

110.000

110.000

9

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

16.000

16.000

10

Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

120.000

105.260

14.740

11

Tiền sử dụng đất

2.000.000

1.225.500

774.500

12

Tiền cho thuê và tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

2.000

400

1.600

13

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

110.000

110.000

14

Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

50.000

29.400

20.600

- Phần ngân sách trung ương hưởng

29.400

29.400

- Phần ngân sách địa phương hưởng

20.600

20.600

15

Thu khác ngân sách

160.000

68.000

51.000

41.000

Trong đó: + Thu khác ngân sách trung ương

68.000

68.000

16

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

22.000

22.000

17

Thu cổ tức, lợi nhuận được chia, lợi nhuận còn lại

55.000

55.000

II

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

555.000

555.000

1

Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu

479.000

479.000

2

Thuế xuất khẩu

63.000

63.000

3

Thuế nhập khẩu

13.000

13.000

III

THU VIỆN TRỢ, HUY ĐỘNG ĐÓNG GÓP

11.000

0

6.000

5.000

B

TỔNG THU NSĐP HƯỞNG

14.053.731

0

12.051.891

2.001.840

Trong đó:

1

Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%

8.977.600

0

6.975.760

2.001.840

Trong đó: + Thu nội địa

8.966.600

0

6.969.760

1.996.840

+ Thu nội địa không bao gồm thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu phí tham quan di tích

6.746.600

0

5.524.260

1.222.340

+ Thu viện trợ, huy động đóng góp

11.000

0

6.000

5.000

2

Thu bổ sung từ NSTW

4.906.131

0

4.906.131

a

Bổ sung cân đối ngân sách

1.799.531

1.799.531

b

Bổ sung có mục tiêu

3.106.600

3.106.600

- Vốn sự nghiệp

105.427

105.427

- Vốn xây dựng cơ bản

2.337.950

0

2.337.950

+ Trong đó: vốn ngoài nước

683.950

683.950

vốn trong nước

1.654.000

1.654.000

- Vốn chương trình mục tiêu quốc gia

663.223

663.223

3

Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang

170.000

170.000

BIỂU SỐ 02

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết 115/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2023 địa phương

Tổng số

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

A

B

1=2+3

2

3

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

14.522.331

8.165.331

6.357.000

A

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

13.749.681

7.397.681

6.352.000

I

Chi đầu tư phát triển

5.556.216

4.410.190

1.146.026

1

Vốn đầu tư XDCB vốn trong nước (1)

513.007

226.481

286.526

2

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

2.000.000

1.140.500

859.500

Trong đó:

a

Chi đầu tư

1.970.000

1.110.500

859.500

b

Chi đo đạc bản đồ địa chính theo NQHĐND tỉnh

30.000

30.000

3

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

110.000

110.000

4

Chi đầu tư từ nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu

2.337.950

2.337.950

a

Vốn ngoài nước

683.950

683.950

b

Vốn trong nước

1.654.000

1.654.000

5

Chi đầu tư từ nguồn vốn vay Chính phủ về cho vay lại (2)

485.259

485.259

6

Chi đầu tư từ nguồn thu phí tham quan di tích

110.000

110.000

II

Chi thường xuyên

7.735.834

2.634.560

5.101.274

1

Chi quốc phòng

243.005

97.638

103.097

2

Chi an ninh, trật tự, an toàn xã hội

42.270

3

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

3.321.351

698.401

2.622.950

- Chi sự nghiệp giáo dục

3.148.206

540.052

2.608.154

- Chi sự nghiệp đào tạo dạy nghề

173.145

158.349

14.796

4

Chi y tế, dân số và gia đình

693.904

689.674

4.230

5

Chi khoa học và công nghệ

44.843

41.603

3.240

6

Chi văn hóa thông tin

130.084

100.175

29.909

7

Chi phát thanh, truyền hình

31.689

17.609

14.080

8

Chi thể dục thể thao

39.129

34.313

4.816

9

Chi bảo đảm xã hội

537.976

72.782

465.194

10

Chi các sự nghiệp kinh tế

928.510

356.367

572.143

- Sự nghiệp nông lâm thủy lợi

121.468

121.468

- Sự nghiệp giao thông

62.077

62.077

- Sự nghiệp công nghệ thông tin

41.030

41.030

- Sự nghiệp công nghiệp và thương mại

9.548

9.548

- Sự nghiệp tài nguyên môi trường

27.048

27.048

- Sự nghiệp du lịch

15.928

15.928

- Sự nghiệp xúc tiến đầu tư

7.156

7.156

- Sự nghiệp kinh tế khác

22.112

22.112

- Chi quy hoạch

26.000

26.000

- Chi đảm bảo an toàn giao thông

24.000

24.000

11

Chi sự nghiệp môi trường

241.300

9.200

232.100

12

Chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể

1.471.511

438.336

1.033.175

13

Chi sự nghiệp khác

52.532

36.192

16.340

+ Chi khác ngân sách

32.532

16.192

16.340

+ Chi hỗ trợ hộ nghèocác đối tượng chính sách vay

20.000

20.000

III

Chi trả nợ lãi, phí do chính quyền địa phương vay

10.689

10.689

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.180

1.180

V

Dự phòng ngân sách

235.762

131.062

104.700

VI

Chi tạo nguồn cải cách tiền lương (3)

210.000

210.000

B

CHI TỪ NGUỒN VIỆN TRỢ, HUY ĐỘNG ĐÓNG GÓP

11.000

6.000

5.000

C

CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

761.650

761.650

0

1

Chi chương trình mục tiêu quốc gia

663.223

663.223

2

Chi mục tiêu sự nghiệp (4)

98.427

98.427

BỘI CHI

468.600

468.600

Ghi chú: (1) Chi xây dựng cơ bản trong nước ngân sách huyện đã bao gồm chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh theo Nghị quyết 05/NQ-HĐND ngày 26/4/2021 của HĐND tỉnh về về các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.

(2) Dự toán Chính Phủ giao bằng mức vay trừ đi chi trả nợ. Dự toán địa phương giao bằng số nợ vay do chi trả nợ đã sử dụng nguồn vốn xây dựng cơ bản trong nước.

(3) Chi tạo nguồn cải cách tiền lương bằng 70% chênh lệch dự toán thu NSĐP hường HĐND tỉnh giao cao hơn dự toán trung ương giao.

(4) Tổng kinh phí trung ương bổ sung mục tiêu 105,427 tỷ đồng, đã đưa vào cân đối ngân sách kinh phí đảm bảo an toàn giao thông trung ương hỗ trợ 7 tỷ đồng, còn lại 98,427 tỷ đồng


BIỂU SỐ 03

DỰ TOÁN CÂN ĐỐI THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023 - KHỐI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ HUẾ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết 115/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh )

Đơn vị: Triệu đồng

Stt

Nội dung

Tổng cộng

Phong Điền

Quảng Điền

Hương Trà

Hương Thủy

Phú Vang

Phú Lộc

Nam Đông

A Lưới

TP Huế

Ghi chú

I

PHẦN THU

Tổng thu ngân sách trên địa bàn

6.770.850

753.048

625.548

541.296

666.669

649.924

786.719

324.602

554.566

1.868.478

Trong đó: Tổng thu ngân sách huyện hưởng theo phân cấp

2.001.840

149.880

158.750

146.910

263.850

154.090

185.310

28.010

24.180

890.860

1

Thu NSNN trên địa bàn giao huyện thu

2.408.070

203.050

206.650

205.900

333.500

189.470

233.560

29.210

26.630

980.100

2

Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh

4.355.160

549.968

418.898

335.386

333.019

460.434

553.009

295.392

527.936

881.118

2.1

Bổ sung cân đối ngân sách

3.347.371

421.325

298.866

237.618

230.434

337.608

438.733

220.724

435.525

726.538

2.2

Bổ sung có mục tiêu (*)

1.007.789

128.643

120.032

97.768

102.585

122.826

114.276

74.668

92.411

154.580

3

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Cục Thuế tỉnh quản lý thu (ngân sách xã hưởng)

2.620

30

-

10

150

20

150

-

-

2.260

4

Thu huy động đóng góp, viện trợ

5.000

-

-

-

-

-

-

-

-

5.000

II

PHẦN CHI

Tổng chi ngân sách huyện, xã

6.357.000

699.848

577.648

482.296

596.869

614.524

738.319

323.402

552.116

1.771.978

Trong đó:

Chi cân đối ngân sách huyện, xã

5.349.211

571.205

457.616

384.528

494.284

491.698

624.043

248.734

459.705

1.617.398

Chi bổ sung mục tiêu

1.007.789

128.643

120.032

97.768

102.585

122.826

114.276

74.668

92.411

154.580

1

Chi đầu tư- phát triển

1.146.026

117.110

137.769

119.922

182.906

106.378

133.146

30.207

30.528

288.060

Bao gồm: chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất; vốn đầu tư phát triển phân cấp cho các thị xã, thành phố Huế; vốn đầu tư phát triển tỉnh bổ sung có mục tiêu theo tiêu chí; hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở

2

Chi thường xuyên

5.101.274

571.538

430.879

354.874

404.263

498.546

592.973

288.295

512.588

1.447.318

- Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề

2.622.950

300.697

213.441

176.352

206.715

262.222

331.742

139.106

257.544

735.131

3

Dự phòng ngân sách

104.700

11.200

9.000

7.500

9.700

9.600

12.200

4.900

9.000

31.600

4

Chi từ nguồn thu huy động đóng góp, viện trợ

5.000

-

-

-

-

-

-

-

-

5.000

Ghi chú:

- Dự toán chi sự nghiệp giáo dục đào tạo đã bao gồm chi từ nguồn bổ sung cân đối, bổ sung mục tiêu

- Dự toán chi sự nghiệp giáo dục đào tạo không bao gồm chi từ nguồn thu sự nghiệp tại các cơ sở giáo dục công lập sau khi huy động nguồn cải cách tiền lương trong năm 2023 - nếu có

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-115-NQ-HDND-2022-du-toan-ngan-sach-nha-nuoc-Hue-553008.aspx


Bài viết liên quan: