Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND công trình dự án có sử dụng đất trồng lúa đất rừng phòng hộ Bình Thuận

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2016/NQ-HĐND |
Bình Thuận, ngày 12 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ THÔNG QUA DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG ĐẶC DỤNG; DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THUỘC TRƯỜNG HỢP NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG THỰC HIỆN TRONG NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4096/TTr-UBND ngày 03/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Danh mục công trình, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; Danh mục công trình, dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất để thực hiện trên địa bàn tỉnh trong năm 2017; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 4096/TTr-UBND ngày 03/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Danh mục công trình, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; Danh mục công trình, dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất để thực hiện trên địa bàn tỉnh trong năm 2017, cụ thể như sau:
1. Danh mục 67 công trình, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng với tổng diện tích là 5.927.040 m2. Trong đó: sử dụng đất trồng lúa là 1.184.989 m2/60 công trình, dự án (gồm: 51 công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất và 9 công trình không thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất); sử dụng đất rừng phòng hộ là 491.201 m2/07 công trình (thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất); sử dụng đất khác (các loại đất còn lại) là 4.250.850 m2.
(Chi tiết có Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 293 công trình, dự án (trong đó có 57 công trình có trong Phụ lục I) với tổng diện tích 30.286.256 m2 thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng triển khai trong năm 2017.
(Chi tiết có Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu Ủy ban nhân dân tỉnh có đề nghị điều chỉnh, bổ sung các danh mục công trình, dự án được quy định tại Điều 1 nói trên, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh căn cứ các quy định của Luật Đất đai năm 2013, các quy định của Trung ương và tình hình thực tế của địa phương để quyết định việc điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa X, kỳ họp thứ 03 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Nghi-quyet-12-2016-NQ-HDND-cong-trinh-du-an-co-su-dung-dat-trong-lua-dat-rung-phong-ho-Binh-Thuan-338365.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định