Nghị quyết 139/2010/NQ-HĐND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 139/2010/NQ-HĐND |
Hải Dương, ngày 08 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và
lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ; Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009
của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
Xét đề nghị của Uỷ ban
nhân dân tỉnh tại tờ trình số 20/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2010 về việc đề
nghị Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách
và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Thời gian thực hiện từ ngày 01 tháng 8 năm 2010.
(Chi tiết mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết
Nghị quyết này đã được Hội đồng thân dân tỉnh Hải Dương khoá XIV kỳ họp thứ 17 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ
PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số
139/2010/NQ-HĐND ngày 08/7/2010 của HĐND tỉnh)
TT |
Danh mục |
Mức thu |
I |
Cấp lần đầu |
(đ/giấy) |
1 |
Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất |
|
a |
Hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh |
25.000 |
b |
Tổ chức |
|
|
- Dưới 500m2 |
60.000 |
|
- Từ 500m2 đến dưới 1000m2 |
80.000 |
|
- Từ 1000m2 trở lên |
100.000 |
2 |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở tài sản khác gắn liền với đất |
|
a |
Hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh |
80.000 |
|
- Khu vực còn lại |
40.000 |
b |
Tổ chức |
|
|
- Dưới 500m2 |
250.000 |
|
- Từ 500m2 đến dưới 1000m2 |
300.000 |
|
- Từ 1000m2 trở lên |
400.000 |
II |
Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận |
(đ/lần) |
1 |
Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận, xác nhận bổ sung chỉ về đất |
|
a |
Hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh |
20.000 |
b |
Tổ chức |
|
|
- Dưới 500m2 |
20.000 |
|
- Từ 500m2 đến dưới 1000m2 |
20.000 |
|
- Từ 1000m2 trở lên |
20.000 |
2 |
Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất |
|
a |
Hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh |
20.000 |
|
Khu vực còn lại |
10.000 |
b |
Tổ chức |
|
|
- Dưới 500m2 |
30.000 |
|
- Từ 500m2 đến dưới 1000m2 |
40.000 |
|
- Từ 1000m2 trở lên |
50.000 |
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (kể cả cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung) thì mức thu bằng mức thu khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
2. Cơ quan thu:
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên - Môi trường thu lệ phí đối với tổ chức.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thu đối với hộ gia đình, cá nhân.
3. Tỷ lệ điều tiết nguồn thu:
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên - Môi trường thu: để lại đơn vị thu 50%; ngân sách tỉnh 50%.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thu: để lại đơn vị thu 50%; ngân sách cấp huyện 50%
4. Việc miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ, Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Các quy định khác về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng thực hiện theo Thông tư số 97/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành./.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-139-2010-NQ-HDND-muc-thu-che-do-thu-nop-quan-ly-va-su-dung-le-phi-110675.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định