Nghị quyết 145/2015/NQ-HĐND quyết toán thu chi ngân sách nhà nước Kiên Giang

HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/2015/NQ-HĐND |
Kiên Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP , ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 73/2003/NĐ-CP , ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 372/BC-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014; Tờ trình số 202/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014; Báo cáo thẩm tra số 159/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tán thành Tờ trình số 202/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Kiên Giang năm 2014 như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 4.997.870.572.011 đồng (Bốn ngàn chín trăm chín mươi bảy tỷ, tám trăm bảy mươi triệu, năm trăm bảy mươi hai ngàn, không trăm mười một đồng).
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 11.830.321.808.646 đồng (Mười một ngàn, tám trăm ba mươi tỷ, ba trăm hai mươi mốt triệu, tám trăm lẻ tám ngàn, sáu trăm bốn mươi sáu đồng).
3. Tổng thu ngân sách địa phương được sử dụng là: 12.134.917.032.901 đồng (Mười hai ngàn, một trăm ba mươi bốn tỷ, chín trăm mười bảy triệu, không trăm ba mươi hai ngàn, chín trăm lẻ một đồng), trong đó gồm:
a) Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp: 3.572.641.767.189 đồng;
b) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 4.635.205.315.720 đồng;
c) Thu kết dư năm trước: 410.081.248.192 đồng;
d) Thu chuyển nguồn: 2.170.193.528.073 đồng;
đ) Thu huy động đầu tư: 120.000.000.000 đồng;
e) Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: 10.887.621.824 đồng;
g) Các khoản thu quản lý qua ngân sách: 1.215.907.551.903 đồng.
4. Cân đối tổng quyết toán số dư niên độ năm ngân sách 2014: 304.595.224.255 đồng, trong đó:
a) Ngân sách cấp tỉnh: 95.147.591.714 đồng;
b) Ngân sách cấp huyện: 145.369.331.653 đồng;
c) Ngân sách cấp xã: 64.078.300.888 đồng.
(Có báo cáo quyết toán năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo).
Điều 2. Thời gian thực hiện
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 gửi về Bộ Tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Sau khi được Bộ Tài chính thông báo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014, thực hiện Điều 63, Luật Ngân sách nhà nước.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2015./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-145-2015-NQ-HDND-quyet-toan-thu-chi-ngan-sach-nha-nuoc-Kien-Giang-423777.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định