Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 63/2018/NQ-HĐND Bình Thuận

HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2023/NQ-HĐND |
Bình Thuận, ngày 10 tháng 10 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 63/2018/NQ-HĐND NGÀY 20 THÁNG 7 NĂM 2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 17 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 68/2022/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 58/2016/TT- BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
Xét Tờ trình số 3548 /TTr-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
63/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 117/BC-HĐND ngày 03 tháng 10 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 63/2018/NQ- HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công trong trường hợp không lập thành dự án đầu tư
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với:
Tài sản là nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ; quyền sử dụng đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở công vụ; xe ô tô từ nguồn ngân sách nhà nước;
Tài sản là cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và từ nguồn vốn vay, vốn huy động theo chế độ quy định để phục vụ cho các hoạt động sự nghiệp và hoạt động kinh doanh của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư;
Các tài sản còn lại theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/một đơn vị tài sản từ nguồn ngân sách nhà nước.
b) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị khối tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trong phạm vi quản lý, quyết định đối với các tài sản có giá trị dưới 500 triệu đồng/một đơn vị tài sản từ nguồn ngân sách nhà nước (Trừ tài sản thuộc thẩm quyền quy định tại điểm a và điểm c khoản này).
c) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị khối tỉnh hoặc trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đối với tài sản có giá trị dưới 200 triệu đồng/một đơn vị tài sản từ nguồn ngân sách nhà nước (Trừ tài sản thuộc thẩm quyền quy định tại điểm a và điểm b khoản này).”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Thẩm quyền quyết định thuê tài sản
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với:
Tài sản là nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ; quyền sử dụng đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở công vụ; xe ô tô từ nguồn ngân sách nhà nước.
Các tài sản còn lại theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/một đơn vị tài sản từ nguồn ngân sách nhà nước.
b) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị khối tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trong phạm vi quản lý, quyết định đối với tài sản có giá trị dưới 500 triệu đồng/một đơn vị tài sản từ nguồn ngân sách nhà nước (Trừ tài sản thuộc thẩm quyền quy định tại điểm a và điểm c khoản này).
c) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị khối tỉnh hoặc trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đối với tài sản có giá trị dưới 200 triệu đồng/một đơn vị tài sản từ nguồn ngân sách nhà nước (Trừ tài sản thuộc thẩm quyền quy định tại điểm a và điểm b khoản này).”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 3 như sau:
“6. Thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với:
Tài sản là nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ, xe ô tô.
Các tài sản còn lại theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/một đơn vị tài sản.
b) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị khối tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trong phạm vi quản lý, quyết định đối với tài sản có nguyên giá theo sổ kế toán dưới 500 triệu đồng/một đơn vị tài sản (Trừ tài sản thuộc thẩm quyền quy định tại điểm a và điểm c khoản này).
c) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị khối tỉnh hoặc trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đối với tài sản có nguyên giá theo sổ kế toán dưới 200 triệu đồng/một đơn vị tài sản (Trừ tài sản thuộc thẩm quyền quy định tại điểm a và điểm b khoản này).”
d) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị là chủ đầu tư dự án quyết định đối với tài sản là công trình đã được cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt tháo dỡ để đầu tư xây dựng công trình mới.
Điều 2. Bỏ cụm từ tại một số điều, khoản của Nghị quyết số 63/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
1. Bỏ cụm từ “lực lượng vũ trang nhân dân” tại khoản 1 Điều 1 và khoản 2 Điều 2.
2. Bỏ cụm từ “dự toán cấp 1” tại khoản 2, khoản 3 Điều 2 và khoản 3, 4, 5 và 8 Điều 3.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khoá XI, kỳ họp thứ 17 (chuyên đề) thông qua ngày 10 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-15-2023-NQ-HDND-sua-doi-Nghi-quyet-63-2018-NQ-HDND-Binh-Thuan-583762.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định