Nghị quyết 17/2024/NQ-HĐND chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã Kiên Giang

HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2024/NQ-HĐND |
Kiên Giang, ngày 28 tháng 8 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP VÀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, Ở ẤP, KHU PHỐ; NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA HOẠT ĐỘNG Ở ẤP, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 235/TTr-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố; người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 44/BC-BPC ngày 26 tháng 8 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở ấp, khu phố; chức danh, mức hỗ trợ người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu phố; kiêm nhiệm, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố, người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu phố.
b) Mức hỗ trợ người người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở ấp, khu phố; người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu phố có bằng cấp chuyên môn.
c) Hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người hoạt động không chuyên trách, ở ấp, khu phố; người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu phố.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức cấp xã;
b) Người hoạt động không chuyên trách cấp xã;
c) Người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố;
d) Người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu phố;
đ) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Chức danh, mức phụ cấp người hoạt động không chuyên trách cấp xã
1. Các chức danh có mức phụ cấp 1,48 lần mức lương cơ sở/người/tháng:
a) Phụ trách công tác Văn phòng Đảng ủy;
b) Phụ trách công tác Tổ chức Đảng ủy;
c) Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy;
d) Phụ trách công tác Tuyên giáo Đảng ủy;
đ) Phụ trách công tác Dân vận - Mặt trận;
e) Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự.
2. Các chức danh có mức phụ cấp 1,45 lần mức lương cơ sở/người/tháng:
a) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
b) Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
c) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
d) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
đ) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
e) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam;
g) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
h) Chủ tịch Hội Người cao tuổi.
3. Chức danh Thủ quỹ có mức phụ cấp 1,31 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
Điều 3. Chức danh, mức phụ cấp người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố
1. Người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố có ba chức danh: Bí thư Chi bộ; Trưởng ấp, khu phố; Trưởng Ban công tác Mặt trận.
2. Mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố.
a) Đối với ấp có từ 350 hộ gia đình trở lên; khu phố có từ 500 hộ gia đình trở lên; ấp, khu phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp về trật tự, an toàn xã hội theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; ấp, khu phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã ở khu vực biên giới, hải đảo thì mức phụ cấp của Bí thư Chi bộ; Trưởng ấp, khu phố mức phụ cấp bằng 2,05 lần mức lương cơ sở/người/tháng; Trưởng Ban công tác Mặt trận mức phụ cấp bằng 1,9 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
Trường hợp ấp có từ 350 hộ gia đình trở lên chuyển thành khu phố do thành lập đơn vị hành chính đô thị cấp xã thì Bí thư Chi bộ, Trưởng khu phố được giữ mức phụ cấp bằng 2,05 lần mức lương cơ sở/người/tháng; Trưởng Ban công tác Mặt trận được giữ mức phụ cấp bằng 1,9 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
b) Đối với các ấp, khu phố không thuộc trường hợp quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này, chức danh Bí thư Chi bộ; Trưởng ấp, khu phố thì mức phụ cấp bằng 1,55 lần mức lương cơ sở/người/tháng; Trưởng Ban công tác Mặt trận mức phụ cấp bằng 1,4 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
Điều 4. Mức hỗ trợ người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu phố
1. Người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu phố gồm: Phó Bí thư Chi bộ; Phó Trưởng ấp, khu phố; Chi hội trưởng Hội Liên hiệp Phụ nữ, Bí thư Chi Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chi hội trưởng Hội Nông dân, Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh.
2. Mức hỗ trợ người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu phố
a) Đối với ấp có từ 350 hộ gia đình trở lên; khu phố có từ 500 hộ gia đình trở lên; ấp, khu phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp về trật tự, an toàn xã hội theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; ấp, khu phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã ở khu vực biên giới, hải đảo, mức hỗ trợ như sau:
- Phó Bí thư Chi bộ; Phó Trưởng ấp, khu phố được hỗ trợ 0,85 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
- Chi hội trưởng Hội Liên hiệp Phụ nữ, Bí thư Chi Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chi hội trưởng Hội Nông dân, Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh được hỗ trợ 0,70 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
- Trường hợp ấp có từ 350 hộ gia đình trở lên chuyển thành khu phố do thành lập đơn vị hành chính đô thị cấp xã thì Phó Bí thư Chi bộ, Phó Trưởng khu phố được giữ mức hỗ trợ bằng 0,85 lần mức lương cơ sở/người/tháng; Chi hội trưởng Hội Liên hiệp Phụ nữ, Bí thư Chi Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chi hội trưởng Hội Nông dân, Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh được giữ mức hỗ trợ bằng 0,70 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
b) Đối với ấp, khu phố ngoài quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, mức hỗ trợ như sau:
- Phó Bí thư Chi bộ; Phó Trưởng ấp, khu phố được hỗ trợ 0,75 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
- Chi hội trưởng Hội Liên hiệp Phụ nữ, Bí thư Chi Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chi hội trưởng Hội Nông dân, Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh được hỗ trợ 0,60 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
Điều 5. Kiêm nhiệm, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở ấp, khu phố; người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu phố
1. Kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách
a) Cán bộ, công chức cấp xã được kiêm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở ấp, khu phố;
b) Người hoạt động không chuyên trách cấp xã được kiêm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố; người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu phố. Riêng chức danh Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thực hiện theo quy định của ngành.
c) Người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố được kiêm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố, người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu phố. Khuyến khích việc kiêm nhiệm chức danh Bí thư Chi bộ đồng thời là Trưởng ấp, khu phố hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận.
d) Người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu phố được kiêm nhiệm các chức danh người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu phố.
đ) Cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở ấp, khu phố; người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu phố thực hiện kiêm nhiệm không quá một chức danh.
2. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở ấp, khu phố, người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu phố bằng 100% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 6. Hỗ trợ người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở ấp, khu phố; người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu phố có bằng cấp chuyên môn
1. Bằng đại học: Hỗ trợ 600.000 đồng/người/tháng.
2. Bằng cao đẳng: Hỗ trợ 500.000 đồng/người/tháng.
3. Bằng trung cấp: Hỗ trợ 400.000 đồng/người/tháng.
Điều 7. Chế độ và mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
1. Người hoạt động không chuyên trách cấp xã thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
2. Người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố; người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu phố được hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết số 34/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định việc hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế cho ấp (khu) đội trưởng, người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố và người trực tiếp tham gia công việc ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 8. Kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 549/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 01 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và một số chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở ấp, khu phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và Nghị quyết số 09/2021/NQ- HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 549/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 01 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Sửa đổi khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 06 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức phụ cấp hằng tháng đối với ấp (khu) đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, như sau:
"Ấp (khu) đội trưởng có bằng cấp chuyên môn được hỗ trợ theo Điều 7 Nghị quyết này".
5. Người hoạt động không chuyên trách cấp xã có trình độ trung cấp được hỗ trợ bằng cấp theo khoản 3 Điều 7 Nghị quyết này trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ có hiệu lực thi hành.
6. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Hai mươi lăm thông qua ngày 27 tháng 8 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 07 tháng 9 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-17-2024-NQ-HDND-chinh-sach-doi-voi-nguoi-hoat-dong-khong-chuyen-trach-cap-xa-Kien-Giang-623517.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định