Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND khu vực không được phép chăn nuôi vùng nuôi chim yến Trà Vinh

HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2021/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 09 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI, VÙNG NUÔI CHIM YẾN VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DI DỜI CƠ SỞ CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi;
Xét Tờ trình số 6135/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh dự thảo Nghị quyết quy định khu vực không được phép chăn nuôi, vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định khu vực không được phép chăn nuôi, vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động chăn nuôi, nuôi chim yến; trừ nuôi động vật làm cảnh, nuôi động vật trong phòng thí nghiệm mà không gây ô nhiễm môi trường.
Điều 2. Quy định khu vực không được phép chăn nuôi
1. Khu vực các chợ, cơ quan nhà nước, cơ sở y tế, trường học, khu tưởng niệm, công trình tôn giáo, tín ngưỡng, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm tham quan, du lịch, khu vực tập trung đông dân cư, khu tái định cư, các công trình công cộng khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết.
2. Các phường và các thị trấn trên địa bàn tỉnh.
3. Khoảng cách an toàn trong chăn nuôi áp dụng theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi.
4. Đối với khu vực tập trung đông dân cư; trường hợp cần phát triển chăn nuôi trong khu vực quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cụ thể.
Điều 3. Quy định vùng nuôi chim yến
Vùng nuôi chim yến là vùng nằm ngoài khu vực không được phép chăn nuôi được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Nghị quyết này.
Điều 4. Chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi
1. Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ một lần chi phí tính theo quy mô chăn nuôi cho tổ chức, cá nhân chăn nuôi gia súc, gia cầm di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi. Quy mô chăn nuôi được quy định tại khoản 2 Điều 21 của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
b) Mức hỗ trợ
- Chăn nuôi trang trại quy mô lớn: 7.000.000 đồng/cơ sở chăn nuôi.
- Chăn nuôi trang trại quy mô vừa: 5.000.000 đồng/cơ sở chăn nuôi.
- Chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ: 3.000.000 đồng/cơ sở chăn nuôi.
- Chăn nuôi nông hộ: 2.000.000 đồng/cơ sở chăn nuôi.
2. Điều kiện hỗ trợ
a) Chăn nuôi gia súc, gia cầm thuộc giống vật nuôi được phép chăn nuôi.
b) Phải kê khai với Ủy ban nhân dân cấp xã tại nơi xây dựng cơ sở chăn nuôi di dời đến theo quy định tại Điều 54 của Luật Chăn nuôi trước khi làm thủ tục hỗ trợ.
c) Chuồng nuôi phải di dời được xây dựng trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, trong khu vực không được phép chăn nuôi được quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này; hoặc khu vực không đảm bảo điều kiện chăn nuôi theo quy định tại Điều 56 của Luật Chăn nuôi; hoặc khu vực không phù hợp theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 5 của Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi.
d) Đối với chăn nuôi nông hộ: Chỉ được hỗ trợ khi thu nhập từ chăn nuôi là nguồn thu nhập chính của nông hộ.
Điều 5. Phương thức và nguồn kinh phí thực hiện
1. Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau đầu tư.
2. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Ngân sách tỉnh và các nguồn hợp pháp khác.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
1. Cơ sở chăn nuôi xây dựng và hoạt động trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thuộc khu vực quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Nghị quyết này thì trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 phải ngừng hoạt động hoặc di dời đến địa điểm phù hợp.
2. Cơ sở chăn nuôi xây dựng và hoạt động trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành nhưng không thuộc khu vực quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Nghị quyết này thì trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 phải hoàn thiện điều kiện chăn nuôi đáp ứng quy định.
3. Nhà yến đã hoạt động trong vùng không được phép nuôi trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định tại Điều 25 của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Khi các văn bản quy định khu vực không được phép chăn nuôi, vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
2. Những hành vi vi phạm quy định trong hoạt động chăn nuôi và nuôi chim yến được xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn chi tiết, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh, khóa X - kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2021./.
|
CHỦ TỊCH |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Nghi-quyet-19-2021-NQ-HDND-khu-vuc-khong-duoc-phep-chan-nuoi-vung-nuoi-chim-yen-Tra-Vinh-499028.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định