Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND mức chi cho hoạt động lựa chọn sách giáo khoa phổ thông Bến Tre

HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2023/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 05 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Xét Tờ trình số 3150/TTr-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết quy định nội dung chi và mức chi cho hoạt động lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung chi và mức chi cho hoạt động lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập (bao gồm trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục phổ thông và các cơ sở giáo dục thường xuyên) trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng
a) Thành viên Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa cấp tỉnh;
b) Cán bộ quản lý, giáo viên, Ban đại diện cha mẹ học sinh của cơ sở giáo dục phổ thông công lập tham gia lựa chọn sách giáo khoa;
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc tham gia lựa chọn sách giáo khoa.
Điều 2. Nguyên tắc chi
1. Đảm bảo đúng mục đích, đối tượng, nội dung và công khai, minh bạch.
2. Đảm bảo nguyên tắc tài chính, kế toán.
Điều 3. Nội dung chi và mức chi
1. Đối với Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa của tỉnh
a) Hỗ trợ nghiên cứu, nhận xét, đánh giá sách giáo khoa: 130.000 đồng/người/ngày/môn nhưng tối đa không quá 02 ngày/môn.
b) Chi họp Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa của tỉnh:
- Chủ tịch: 150.000 đồng/người/buổi, tối đa không quá 16 buổi/người/hội đồng;
- Phó chủ tịch: 100.000 đồng/người/buổi, tối đa không quá 16 buổi/người/hội đồng;
- Thư ký, Ủy viên: 100.000 đồng/người/buổi/môn.
2. Đối với hoạt động đề xuất lựa chọn sách giáo khoa tại cơ sở giáo dục phổ thông
a) Hỗ trợ nghiên cứu, thảo luận, đánh giá sách giáo khoa: 130.000 đồng/người/ngày/môn nhưng tối đa không quá 02 ngày/môn.
b) Chi họp thảo luận, đánh giá, đề xuất lựa chọn sách giáo khoa:
- Chủ trì: 120.000 đồng/người/buổi, tối đa không quá 02 buổi/người/cuộc họp;
- Người tham dự: 80.000 đồng/người/buổi, tối đa không quá 02 buổi/người/cuộc họp.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Sự nghiệp giáo dục và đào tạo được phân bổ hàng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành.
2. Nguồn tài chính hợp pháp khác của cơ quan, đơn vị.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 05 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2023./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-19-2023-NQ-HDND-muc-chi-cho-hoat-dong-lua-chon-sach-giao-khoa-pho-thong-Ben-Tre-573683.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định