Nghị quyết 219/NQ-HĐND 2022 phân bổ vốn sự nghiệp Chương trình giảm nghèo bền vững Thanh Hóa

Nghị quyết 219/NQ-HĐND 2022 phân bổ vốn sự nghiệp Chương trình giảm nghèo bền vững Thanh Hóa

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 219/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 13 tháng 4 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÂN BỔ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 26 tháng 5 năm 2015;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số: 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 ban hành quy định, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; số 2068/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2021 về việc bổ sung dự toán năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động;

Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;

Công văn số 14807/BTC-NSNN ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính về bổ sung dự toán năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động; Công văn số 5094/LĐTBXH-VPQGGN ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn năm 2021;

Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh số: 66/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2017 ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; 113/2018/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2018 về quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2020;

Xét Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ nguồn vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2021; Báo cáo số 172/BC-DT ngày 11 tháng 4 năm 2022 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thẩm tra dự thảo Nghị quyết về việc phân bổ nguồn vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2021; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định phân bổ nguồn vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2021, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tổng dự toán Trung ương giao bổ sung năm 2021: 19.455 triệu đồng.

2. Chi tiết phân bổ các Dự án:

a. Dự án 1 - Tiểu dự án 3: Chương trình 30a - Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, tổng kinh phí thực hiện: 15.184 triệu đồng

- Hoạt động 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế trên địa bàn các huyện nghèo: 12.184 triệu đồng.

+ Phân bổ cho 06 huyện nghèo: 6.584 triệu đồng.

+ Phân bổ cho các đơn vị cấp tỉnh: 5.600 triệu đồng.

- Hoạt động 2: Hỗ trợ nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các huyện nghèo: 3.000 triệu đồng.

+ Phân bổ 07 mô hình cho các huyện nghèo: 2.100 triệu đồng.

+ Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: 900 triệu đồng.

b. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135: 4.271 triệu đồng.

- Hoạt động 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135: Kinh phí 1.600 triệu đồng, phân bổ cho các đơn vị cấp tỉnh thực hiện các mô hình.

- Hoạt động 2: Nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135: Kinh phí 2.671 triệu đồng, phân bổ cho các huyện miền núi thấp, đồng bằng và ven biển.

(Có các phụ lục chi tiết kèm theo)

3. Nguồn kinh phí:

Từ nguồn Trung ương cấp bổ sung năm 2021 theo Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung dự toán năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành, tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 13 tháng 4 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2; Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND; UBND các huyện, TX, TP;
- Lưu: VT, DT.

CHỦ TỊCH




Đỗ Trọng Hưng

 

PHỤ LỤC SỐ 01

BIỂU TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 219/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đvt: Triệu đồng

TT

Chỉ tiêu

Tổng số

DA 1: Chương trình 30a Tiểu DA 3 Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế và NRMHGN xã ĐBKK

DA 3: Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế và NRMH giảm nghèo các xã ngoài CT 30a và CT135

Ghi chú

Tổng cộng

Trong đó

Tổng cộng

Trong đó

Hỗ trợ phát triển sản xuất huyện nghèo

NRMH giảm nghèo huyện nghèo

Hỗ trợ phát triển sản xuất

Nhân rộng mô hình giảm nghèo

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Tổng số

19.455

15.184

12.184

3.000

4.271

1.600

2.671

-

I

Cấp huyện

11.355

8.684

6.584

2.100

2.671

-

2.671

 

1

Huyện Vĩnh Lộc

471

-

-

-

471

-

471

 

2

Huyện Nông Cống

200

-

-

-

200

-

200

 

3

Huyện Thọ Xuân

200

-

-

-

200

 

200

 

4

Thị xã Nghi Sơn

200

-

-

-

200

-

200

 

5

Huyện Quảng Xương

200

-

-

-

200

 

200

 

6

Huyện Hoằng Hoá

200

-

-

-

200

 

200

 

7

Huyện Hậu Lộc

200

-

-

-

200

-

200

 

8

Huyện Như Thanh

200

-

-

-

200

 

200

 

9

Huyện Thạch Thành

200

-

-

-

200

-

200

 

10

Huyện Cẩm Thủy

200

-

-

-

200

-

200

 

11

Huyện Ngọc Lặc

200

-

-

-

200

 

200

 

12

Huyện Như Xuân

200

-

 

-

200

-

200

 

13

Huyện Thường Xuân

1.449

1.449

1.149

300

-

-

-

 

14

Huyện Lang Chánh

1.401

1.401

1.101

300

-

-

-

 

15

Huyện Bá Thước

1.371

1.371

1.071

300

-

-

-

 

16

Huyện Quan Hoá

1.681

1.681

1.081

600

-

-

-

 

17

Huyện Quan Sơn

1.371

1.371

1.071

300

-

-

-

 

18

Huyện Mường Lát

1.411

1.411

1.111

300

-

-

-

 

II

Các BQL rừng

2.400

2.400

2.400

-

-

-

 

-

1

Khu BTTN Pù Hu

400

400

400

-

-

 

 

 

2

Khu BTTN Pù Luông

400

400

400

-

-

 

 

 

3

Khu BTTN Xuân Liên

800

800

800

-

-

 

 

 

4

Ban QLRPH Thường Xuân

400

400

400

 

 

 

 

 

5

Ban QLRPH Quan Sơn

400

400

400

 

 

 

 

 

III

Các đơn vị cấp tỉnh

5.700

4.100

3.200

900

1.600

1.600

 

 

1

Chi cục PTNT - Sở NN và PTNT

2.400

1.200

1.200

-

1.200

1.200

 

 

2

Chi cục Kiểm lâm

400

400

400

-

-

 

 

 

3

Viện Nông nghiệp

400

400

400

-

-

 

 

 

4

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

700

300

 

300

400

400

 

 

5

Tỉnh Đoàn Thanh niên

700

700

400

300

-

 

 

 

6

Hội Nông dân tỉnh

700

700

400

300

-

 

 

 

7

Hội cựu Chiến binh tỉnh

400

400

400

 

-

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DỰ ÁN I: CHƯƠNG TRÌNH 30A

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.

Hoạt động 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất

(Kèm theo Nghị quyết số 219/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đvt: Triệu đồng

TT

Đơn vị chủ trì

Dự án

Địa điểm thực hiện

Kinh phí

 

Tổng cộng

 

 

12.184

I

Đơn vị cấp tỉnh

 

 

5.600

1

BQL Khu BTTN Pù Hu

Dự án chăn nuôi Lợn Táp Ná sinh sản.

Xã Hiền Kiệt và xã Hiền Chung, huyện Quan Hóa.

400

2

BQL Khu BTTN Pù Luông

Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản.

Xã Lũng Cao, huyện Bá Thước

400

3

BQL Khu BTTN Xuân Liên

 

 

800

 

 

Dự án nuôi Ngỗng sư tử,

Xã Tân Thành, huyện Thường Xuân

400

Dự án trồng Quế thâm canh.

Xã Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân

400

4

BQL rừng phòng hộ Thường Xuân

Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản.

xã Xuân Lộc, huyện Thường Xuân

400

5

BQL rừng phòng hộ Quan Sơn

Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản.

xã Lâm Phú, huyện Lang Chánh

400

6

Chi cục Phát triển nông thôn

 

 

1.200

 

 

Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản.

Xã Nam Động, huyện Quan Hóa

400

Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản.

Xã Tam Thanh, huyện Quan Sơn

400

Dự án chăn nuôi gà.

xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước

400

7

Chi cục Kiểm lâm

Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản.

Xã Mường Lý, huyện Mường Lát

400

8

Viện Nông nghiệp Thanh Hóa

Dự án trồng cây ăn quả.

Xã Thiết Ống, huyện Bá Thước

400

9

Tỉnh đoàn Thanh niên

Dự án chăn nuôi gà ri lai

Xã Nam Tiến và xã Phú Sơn, huyện Quan Hóa

400

10

Hội Nông dân tỉnh

Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản.

xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh

400

11

Hội Cựu chiến binh tỉnh

Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản.

xã Trung Xuân, huyện Quan Sơn

400

II

Cấp huyện

Tổng điểm số tiêu chí

Định mức bình quân

6.584

1

Huyện Thường Xuân

1.18

974.0

1.149

2

Huyện Lang Chánh

1.13

974.0

1.101

3

Huyện Bá Thước

1.10

974.0

1,071

4

Huyện Quan Hóa

1.11

974.0

1.081

5

Huyện Quan Sơn

1.10

974.0

1.071

6

Huyện Mường Lát

1.14

974.0

1.111

 

PHỤ LỤC SỐ 03

DỰ ÁN I: CHƯƠNG TRÌNH 30A

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.

Hoạt động 2: Nhân rộng mô hình giảm nghèo

(Kèm theo Nghị quyết số 219/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đvt: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị thực hiện

Địa bàn thực hiện

Tên mô hình

Kinh phí

Ghi chú

A

Tổng số

 

 

3.000

 

I

Đơn vị cấp huyện

 

 

2.100

 

1

Huyện Thường Xuân

 

 

 

 

 

 

Xã Xuân Thắng

Nuôi lợn nái sinh sản

300

 

2

Huyện Lang Chánh

 

 

 

 

 

 

Xã Đồng Lương

Nuôi lợn nái sinh sản

300

 

3

Huyện Bá Thước

 

 

 

 

 

 

Xã Điền Hạ

Chăn nuôi bò cái lai sind

300

 

4

Huyện Quan Hoá

 

 

600

 

 

 

Xã Trung Sơn

Chăn nuôi lợn nái đen sinh sản

300

 

 

 

Xã Thiên Phủ

Chăn nuôi lợn nái đen sinh sản

300

 

5

Huyện Quan Sơn

 

 

 

 

 

 

Xã Mường Mìn

Nuôi lợn nái sinh sản

300

 

6

Huyện Mường Lát

 

 

 

 

 

 

Xã Nhi Sơn

Nuôi lợn nái sinh sản

300

 

II

Các đơn vị cấp tỉnh

 

 

900

 

1

Hội Nông dân

Xã Phú Xuân, huyện Quan Hóa

Nuôi dê thương phẩm

300

 

2

Hội Liên hiệp PN

Xã Lương Ngoại, huyện Bá Thước

Hợp tác xã chăn nuôi tổng hợp do phụ nữ làm chủ

300

 

3

Tỉnh Đoàn thanh niên

Xã Trung Lý - Mường Lát

Nuôi gà ri lai thương phẩm

300

 

 

PHỤ LỤC SỐ 04

DỰ ÁN 3: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH 30A VÀ CHƯƠNG TRÌNH 135

Hoạt động 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất

(Kèm theo Nghị quyết số 219/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Dự án

Địa điểm thực hiện

Đơn vị chủ trì

Kinh phí

 

Tổng số

 

 

1.600

1

Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản.

Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản.

Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản.

Xã Thành Công, huyện Thạch Thành

Xã Cao Ngọc, huyện Ngọc Lặc

Xã Trường Lâm, thị xã Nghi Sơn

Chi cục Phát triển nông thôn

1.200

2

Dự án trồng chanh leo

xã Thanh Sơn, huyện Như Xuân

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

400

 

PHỤ LỤC SỐ 05

DỰ ÁN 3: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH 30A VÀ CHƯƠNG TRÌNH 135

Hoạt động 2: Nhân rộng mô hình giảm nghèo

(Kèm theo Nghị quyết số 219/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị thực hiện

Địa bàn thực hiện

Tên mô hình

Kinh phí

Ghi chú

A

Dự toán cấp

 

 

2.671

 

B

Phân bổ lần này

 

 

2.671

 

1

Thị xã Nghi Sơn

 

 

200

 

 

 

Xã Định Hải

Chăn nuôi bò sinh sản

200

 

2

Huyện Vĩnh Lộc

 

 

471

 

 

 

Xã Ninh Khang

Trồng cây ngắn ngày

200

 

 

 

Xã Vĩnh Thịnh

Nuôi bò sinh sản

271

 

3

Huyện Nông Cống

 

 

200

 

 

 

Xã Thăng Bình

Nuôi bò sinh sản, nuôi lợn thịt

200

 

4

Huyện Thọ Xuân

 

 

200

 

 

 

Xã Thọ Lập

Chăn nuôi trâu, bò sinh sản

200

 

5

Huyện Quảng Xương

 

 

200

 

 

 

Xã Quảng Lộc

Nuôi bò gà thương phẩm

200

 

6

Huyện Hoằng Hóa

 

 

200

 

 

 

Xã Hoằng Lưu

Chăn nuôi bò sinh sản

200

 

7

Huyện Hậu Lộc

 

 

200

 

 

 

Xã Phong Lộc (do Hội nông dân huyện thực hiện)

Nuôi gà thương phẩm

200

 

8

Huyện Như Thanh

 

 

200

 

 

 

Xã Xuân Thái

Nuôi bò sinh sản

200

 

9

Huyện Thạch Thành

 

 

200

 

 

 

Xã Thành Minh

Chăn nuôi bò

200

 

10

Huyện Cẩm Thủy

 

 

200

 

 

 

Xã Cẩm Yên

Nuôi trâu, bò cái sinh sản

200

 

11

Huyện Ngọc Lặc

 

 

200

 

 

 

Xã Đồng Thịnh

Nuôi trâu, bò cái sinh sản

200

 

12

Huyện Như Xuân

 

 

200

 

 

 

Xã Thanh Xuân

Nuôi trâu, bò cái sinh sản

200

 

 

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-219-NQ-HDND-2022-phan-bo-von-su-nghiep-Chuong-trinh-giam-ngheo-ben-vung-Thanh-Hoa-639172.aspx


Bài viết liên quan: