Nghị quyết 219/NQ-HĐND 2022 phân bổ vốn sự nghiệp Chương trình giảm nghèo bền vững Thanh Hóa

HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 219/NQ-HĐND |
Thanh Hóa, ngày 13 tháng 4 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÂN BỔ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 26 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số: 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 ban hành quy định, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; số 2068/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2021 về việc bổ sung dự toán năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Công văn số 14807/BTC-NSNN ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính về bổ sung dự toán năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động; Công văn số 5094/LĐTBXH-VPQGGN ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn năm 2021;
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh số: 66/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2017 ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; 113/2018/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2018 về quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2020;
Xét Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ nguồn vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2021; Báo cáo số 172/BC-DT ngày 11 tháng 4 năm 2022 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thẩm tra dự thảo Nghị quyết về việc phân bổ nguồn vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2021; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định phân bổ nguồn vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2021, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tổng dự toán Trung ương giao bổ sung năm 2021: 19.455 triệu đồng.
2. Chi tiết phân bổ các Dự án:
a. Dự án 1 - Tiểu dự án 3: Chương trình 30a - Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, tổng kinh phí thực hiện: 15.184 triệu đồng
- Hoạt động 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế trên địa bàn các huyện nghèo: 12.184 triệu đồng.
+ Phân bổ cho 06 huyện nghèo: 6.584 triệu đồng.
+ Phân bổ cho các đơn vị cấp tỉnh: 5.600 triệu đồng.
- Hoạt động 2: Hỗ trợ nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các huyện nghèo: 3.000 triệu đồng.
+ Phân bổ 07 mô hình cho các huyện nghèo: 2.100 triệu đồng.
+ Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: 900 triệu đồng.
b. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135: 4.271 triệu đồng.
- Hoạt động 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135: Kinh phí 1.600 triệu đồng, phân bổ cho các đơn vị cấp tỉnh thực hiện các mô hình.
- Hoạt động 2: Nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135: Kinh phí 2.671 triệu đồng, phân bổ cho các huyện miền núi thấp, đồng bằng và ven biển.
(Có các phụ lục chi tiết kèm theo)
3. Nguồn kinh phí:
Từ nguồn Trung ương cấp bổ sung năm 2021 theo Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung dự toán năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành, tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 13 tháng 4 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC SỐ 01
BIỂU TỔNG HỢP PHÂN
BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 219/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đvt: Triệu đồng
TT |
Chỉ tiêu |
Tổng số |
DA 1: Chương trình 30a Tiểu DA 3 Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế và NRMHGN xã ĐBKK |
DA 3: Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế và NRMH giảm nghèo các xã ngoài CT 30a và CT135 |
Ghi chú |
||||
Tổng cộng |
Trong đó |
Tổng cộng |
Trong đó |
||||||
Hỗ trợ phát triển sản xuất huyện nghèo |
NRMH giảm nghèo huyện nghèo |
Hỗ trợ phát triển sản xuất |
Nhân rộng mô hình giảm nghèo |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng số |
19.455 |
15.184 |
12.184 |
3.000 |
4.271 |
1.600 |
2.671 |
- |
I |
Cấp huyện |
11.355 |
8.684 |
6.584 |
2.100 |
2.671 |
- |
2.671 |
|
1 |
Huyện Vĩnh Lộc |
471 |
- |
- |
- |
471 |
- |
471 |
|
2 |
Huyện Nông Cống |
200 |
- |
- |
- |
200 |
- |
200 |
|
3 |
Huyện Thọ Xuân |
200 |
- |
- |
- |
200 |
|
200 |
|
4 |
Thị xã Nghi Sơn |
200 |
- |
- |
- |
200 |
- |
200 |
|
5 |
Huyện Quảng Xương |
200 |
- |
- |
- |
200 |
|
200 |
|
6 |
Huyện Hoằng Hoá |
200 |
- |
- |
- |
200 |
|
200 |
|
7 |
Huyện Hậu Lộc |
200 |
- |
- |
- |
200 |
- |
200 |
|
8 |
Huyện Như Thanh |
200 |
- |
- |
- |
200 |
|
200 |
|
9 |
Huyện Thạch Thành |
200 |
- |
- |
- |
200 |
- |
200 |
|
10 |
Huyện Cẩm Thủy |
200 |
- |
- |
- |
200 |
- |
200 |
|
11 |
Huyện Ngọc Lặc |
200 |
- |
- |
- |
200 |
|
200 |
|
12 |
Huyện Như Xuân |
200 |
- |
|
- |
200 |
- |
200 |
|
13 |
Huyện Thường Xuân |
1.449 |
1.449 |
1.149 |
300 |
- |
- |
- |
|
14 |
Huyện Lang Chánh |
1.401 |
1.401 |
1.101 |
300 |
- |
- |
- |
|
15 |
Huyện Bá Thước |
1.371 |
1.371 |
1.071 |
300 |
- |
- |
- |
|
16 |
Huyện Quan Hoá |
1.681 |
1.681 |
1.081 |
600 |
- |
- |
- |
|
17 |
Huyện Quan Sơn |
1.371 |
1.371 |
1.071 |
300 |
- |
- |
- |
|
18 |
Huyện Mường Lát |
1.411 |
1.411 |
1.111 |
300 |
- |
- |
- |
|
II |
Các BQL rừng |
2.400 |
2.400 |
2.400 |
- |
- |
- |
|
- |
1 |
Khu BTTN Pù Hu |
400 |
400 |
400 |
- |
- |
|
|
|
2 |
Khu BTTN Pù Luông |
400 |
400 |
400 |
- |
- |
|
|
|
3 |
Khu BTTN Xuân Liên |
800 |
800 |
800 |
- |
- |
|
|
|
4 |
Ban QLRPH Thường Xuân |
400 |
400 |
400 |
|
|
|
|
|
5 |
Ban QLRPH Quan Sơn |
400 |
400 |
400 |
|
|
|
|
|
III |
Các đơn vị cấp tỉnh |
5.700 |
4.100 |
3.200 |
900 |
1.600 |
1.600 |
|
|
1 |
Chi cục PTNT - Sở NN và PTNT |
2.400 |
1.200 |
1.200 |
- |
1.200 |
1.200 |
|
|
2 |
Chi cục Kiểm lâm |
400 |
400 |
400 |
- |
- |
|
|
|
3 |
Viện Nông nghiệp |
400 |
400 |
400 |
- |
- |
|
|
|
4 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
700 |
300 |
|
300 |
400 |
400 |
|
|
5 |
Tỉnh Đoàn Thanh niên |
700 |
700 |
400 |
300 |
- |
|
|
|
6 |
Hội Nông dân tỉnh |
700 |
700 |
400 |
300 |
- |
|
|
|
7 |
Hội cựu Chiến binh tỉnh |
400 |
400 |
400 |
|
- |
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
DỰ ÁN I: CHƯƠNG TRÌNH 30A
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
Hoạt động 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất
(Kèm theo Nghị quyết số 219/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đvt: Triệu đồng
TT |
Đơn vị chủ trì |
Dự án |
Địa điểm thực hiện |
Kinh phí |
|
Tổng cộng |
|
|
12.184 |
I |
Đơn vị cấp tỉnh |
|
|
5.600 |
1 |
BQL Khu BTTN Pù Hu |
Dự án chăn nuôi Lợn Táp Ná sinh sản. |
Xã Hiền Kiệt và xã Hiền Chung, huyện Quan Hóa. |
400 |
2 |
BQL Khu BTTN Pù Luông |
Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản. |
Xã Lũng Cao, huyện Bá Thước |
400 |
3 |
BQL Khu BTTN Xuân Liên |
|
|
800 |
|
|
Dự án nuôi Ngỗng sư tử, |
Xã Tân Thành, huyện Thường Xuân |
400 |
Dự án trồng Quế thâm canh. |
Xã Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân |
400 |
||
4 |
BQL rừng phòng hộ Thường Xuân |
Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản. |
xã Xuân Lộc, huyện Thường Xuân |
400 |
5 |
BQL rừng phòng hộ Quan Sơn |
Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản. |
xã Lâm Phú, huyện Lang Chánh |
400 |
6 |
Chi cục Phát triển nông thôn |
|
|
1.200 |
|
|
Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản. |
Xã Nam Động, huyện Quan Hóa |
400 |
Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản. |
Xã Tam Thanh, huyện Quan Sơn |
400 |
||
Dự án chăn nuôi gà. |
xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước |
400 |
||
7 |
Chi cục Kiểm lâm |
Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản. |
Xã Mường Lý, huyện Mường Lát |
400 |
8 |
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa |
Dự án trồng cây ăn quả. |
Xã Thiết Ống, huyện Bá Thước |
400 |
9 |
Tỉnh đoàn Thanh niên |
Dự án chăn nuôi gà ri lai |
Xã Nam Tiến và xã Phú Sơn, huyện Quan Hóa |
400 |
10 |
Hội Nông dân tỉnh |
Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản. |
xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh |
400 |
11 |
Hội Cựu chiến binh tỉnh |
Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản. |
xã Trung Xuân, huyện Quan Sơn |
400 |
II |
Cấp huyện |
Tổng điểm số tiêu chí |
Định mức bình quân |
6.584 |
1 |
Huyện Thường Xuân |
1.18 |
974.0 |
1.149 |
2 |
Huyện Lang Chánh |
1.13 |
974.0 |
1.101 |
3 |
Huyện Bá Thước |
1.10 |
974.0 |
1,071 |
4 |
Huyện Quan Hóa |
1.11 |
974.0 |
1.081 |
5 |
Huyện Quan Sơn |
1.10 |
974.0 |
1.071 |
6 |
Huyện Mường Lát |
1.14 |
974.0 |
1.111 |
PHỤ LỤC SỐ 03
DỰ ÁN I: CHƯƠNG TRÌNH 30A
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
Hoạt động 2: Nhân rộng mô hình giảm nghèo
(Kèm theo Nghị quyết số 219/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đvt: Triệu đồng
Số TT |
Đơn vị thực hiện |
Địa bàn thực hiện |
Tên mô hình |
Kinh phí |
Ghi chú |
A |
Tổng số |
|
|
3.000 |
|
I |
Đơn vị cấp huyện |
|
|
2.100 |
|
1 |
Huyện Thường Xuân |
|
|
|
|
|
|
Xã Xuân Thắng |
Nuôi lợn nái sinh sản |
300 |
|
2 |
Huyện Lang Chánh |
|
|
|
|
|
|
Xã Đồng Lương |
Nuôi lợn nái sinh sản |
300 |
|
3 |
Huyện Bá Thước |
|
|
|
|
|
|
Xã Điền Hạ |
Chăn nuôi bò cái lai sind |
300 |
|
4 |
Huyện Quan Hoá |
|
|
600 |
|
|
|
Xã Trung Sơn |
Chăn nuôi lợn nái đen sinh sản |
300 |
|
|
|
Xã Thiên Phủ |
Chăn nuôi lợn nái đen sinh sản |
300 |
|
5 |
Huyện Quan Sơn |
|
|
|
|
|
|
Xã Mường Mìn |
Nuôi lợn nái sinh sản |
300 |
|
6 |
Huyện Mường Lát |
|
|
|
|
|
|
Xã Nhi Sơn |
Nuôi lợn nái sinh sản |
300 |
|
II |
Các đơn vị cấp tỉnh |
|
|
900 |
|
1 |
Hội Nông dân |
Xã Phú Xuân, huyện Quan Hóa |
Nuôi dê thương phẩm |
300 |
|
2 |
Hội Liên hiệp PN |
Xã Lương Ngoại, huyện Bá Thước |
Hợp tác xã chăn nuôi tổng hợp do phụ nữ làm chủ |
300 |
|
3 |
Tỉnh Đoàn thanh niên |
Xã Trung Lý - Mường Lát |
Nuôi gà ri lai thương phẩm |
300 |
|
PHỤ LỤC SỐ 04
DỰ ÁN 3: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH 30A VÀ CHƯƠNG TRÌNH 135
Hoạt động 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất
(Kèm theo Nghị quyết số 219/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT |
Dự án |
Địa điểm thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Kinh phí |
|
Tổng số |
|
|
1.600 |
1 |
Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản. Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản. Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản. |
Xã Thành Công, huyện Thạch Thành Xã Cao Ngọc, huyện Ngọc Lặc Xã Trường Lâm, thị xã Nghi Sơn |
Chi cục Phát triển nông thôn |
1.200 |
2 |
Dự án trồng chanh leo |
xã Thanh Sơn, huyện Như Xuân |
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh |
400 |
PHỤ LỤC SỐ 05
DỰ ÁN 3: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH 30A VÀ CHƯƠNG TRÌNH 135
Hoạt động 2: Nhân rộng mô hình giảm nghèo
(Kèm theo Nghị quyết số 219/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
ĐVT: Triệu đồng
Số TT |
Đơn vị thực hiện |
Địa bàn thực hiện |
Tên mô hình |
Kinh phí |
Ghi chú |
A |
Dự toán cấp |
|
|
2.671 |
|
B |
Phân bổ lần này |
|
|
2.671 |
|
1 |
Thị xã Nghi Sơn |
|
|
200 |
|
|
|
Xã Định Hải |
Chăn nuôi bò sinh sản |
200 |
|
2 |
Huyện Vĩnh Lộc |
|
|
471 |
|
|
|
Xã Ninh Khang |
Trồng cây ngắn ngày |
200 |
|
|
|
Xã Vĩnh Thịnh |
Nuôi bò sinh sản |
271 |
|
3 |
Huyện Nông Cống |
|
|
200 |
|
|
|
Xã Thăng Bình |
Nuôi bò sinh sản, nuôi lợn thịt |
200 |
|
4 |
Huyện Thọ Xuân |
|
|
200 |
|
|
|
Xã Thọ Lập |
Chăn nuôi trâu, bò sinh sản |
200 |
|
5 |
Huyện Quảng Xương |
|
|
200 |
|
|
|
Xã Quảng Lộc |
Nuôi bò gà thương phẩm |
200 |
|
6 |
Huyện Hoằng Hóa |
|
|
200 |
|
|
|
Xã Hoằng Lưu |
Chăn nuôi bò sinh sản |
200 |
|
7 |
Huyện Hậu Lộc |
|
|
200 |
|
|
|
Xã Phong Lộc (do Hội nông dân huyện thực hiện) |
Nuôi gà thương phẩm |
200 |
|
8 |
Huyện Như Thanh |
|
|
200 |
|
|
|
Xã Xuân Thái |
Nuôi bò sinh sản |
200 |
|
9 |
Huyện Thạch Thành |
|
|
200 |
|
|
|
Xã Thành Minh |
Chăn nuôi bò |
200 |
|
10 |
Huyện Cẩm Thủy |
|
|
200 |
|
|
|
Xã Cẩm Yên |
Nuôi trâu, bò cái sinh sản |
200 |
|
11 |
Huyện Ngọc Lặc |
|
|
200 |
|
|
|
Xã Đồng Thịnh |
Nuôi trâu, bò cái sinh sản |
200 |
|
12 |
Huyện Như Xuân |
|
|
200 |
|
|
|
Xã Thanh Xuân |
Nuôi trâu, bò cái sinh sản |
200 |
|
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-219-NQ-HDND-2022-phan-bo-von-su-nghiep-Chuong-trinh-giam-ngheo-ben-vung-Thanh-Hoa-639172.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định