Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ quản lý rừng tự nhiên ngoài lưu vực thủy điện Quảng Nam
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2023/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 22 tháng 9 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ RỪNG TỰ NHIÊN NGOÀI LƯU VỰC THỦY ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Xét Tờ trình số 5961/TTr-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định nội dung và mức hỗ trợ công tác quản lý, bảo vệ rừng tự nhiên ngoài lưu vực thủy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023 - 2025; Báo cáo thẩm tra số 148/BC-HĐND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung và mức hỗ trợ công tác quản lý, bảo vệ rừng tự nhiên ngoài lưu vực thủy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023 - 2025.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn tham gia các hoạt động bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã có rừng tự nhiên.
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến nội dung và mức hỗ trợ công tác quản lý, bảo vệ rừng tự nhiên ngoài lưu vực thủy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Nội dung và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ đơn giá bảo vệ rừng, khoán bảo vệ rừng:
a) Đối với diện tích rừng tự nhiên đang thực hiện theo các chương trình, dự án của trung ương có đơn giá thấp hơn 600.000 đồng/ha/năm: Hỗ trợ đơn giá để đạt mức 600.000 đồng/ha/năm.
b) Đối với diện tích rừng tự nhiên chưa triển khai theo các chương trình, dự án của trung ương: Mức hỗ trợ 600.000 đồng/ha/năm.
2. Hỗ trợ kinh phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu, quyết toán đối với diện tích rừng tự nhiên đang thực hiện khoán bảo vệ rừng, bảo vệ rừng theo Tiểu dự án 1, Dự án 3, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và diện tích rừng tự nhiên chưa triển khai theo các chương trình, dự án của trung ương: Mức hỗ trợ bằng 07% trên tổng kinh phí hỗ trợ của tỉnh đối với diện tích nêu trên.
3. Hỗ trợ kinh phí lập hồ sơ khoán bảo vệ rừng đối với diện tích rừng tự nhiên chưa thực hiện theo các chương trình, dự án của trung ương: Mức hỗ trợ 50.000 đồng/ha.
Điều 4. Phương thức hỗ trợ
1. Hỗ trợ theo tỷ lệ và kết quả nghiệm thu được quy định theo từng chương trình, dự án của trung ương đối với diện tích rừng đang thực hiện theo các chương trình, dự án.
2. Hỗ trợ trên cơ sở kết quả nghiệm thu của chủ rừng, Ủy ban nhân dân cấp xã đối với diện tích rừng chưa thực hiện theo các chương trình, dự án của trung ương.
Điều 5. Kinh phí thực hiện
Dự kiến tổng kinh phí hỗ trợ: 102,224 tỷ đồng (Một trăm không hai tỷ, hai trăm hai mươi bốn triệu đồng). Trong đó: năm 2023 là 11,774 tỷ đồng, năm 2024 là 45,225 tỷ đồng và năm 2025 là 45,225 tỷ đồng.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày 22 tháng 9 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 02 tháng 10 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-22-2023-NQ-HDND-muc-ho-tro-quan-ly-rung-tu-nhien-ngoai-luu-vuc-thuy-dien-Quang-Nam-582907.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 45/2024/NQ-HĐND tên đối tượng tiêu chuẩn tặng Kỷ niệm chương Hồ Chí Minh
- Nghị quyết 49/2024/NQ-HĐND chế độ hỗ trợ cho người giám định tư pháp Hồ Chí Minh
- Nghị quyết 520/2024/NQ-HĐND tiêu chí quyết định đấu thầu dự án đầu tư có sử dụng đất Hưng Yên
- Nghị quyết 544/2024/NQ-HĐND nhiệm vụ chi sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã Hưng Yên
- Nghị quyết 192/NQ-HĐND 2019 thông qua Danh mục dự án công trình thu hồi đất Quảng Ninh
- Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND mức thu phí lệ phí cung cấp dịch vụ công trực tuyến Đồng Nai
- Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND mức hỗ trợ kiêm nhiệm cho người quản lý thiết chế văn hóa Tây Ninh
- Nghị quyết 212/NQ-HĐND 2024 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương Điện Biên 2023
- Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND quy định một số loại phí lệ phí Yên Bái
- Nghị quyết 220/NQ-HĐND 2024 quyết định biên chế công chức Hội đồng Điện Biên 2025
- Nghị quyết 221/NQ-HĐND 2024 số lượng cán bộ công chức cấp xã Điện Biên 2025
- Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND một số mức chi quà tặng chúc thọ mừng thọ người cao tuổi Lào Cai
- Nghị quyết 38/2024/NQ-HĐND mức chi đón tiếp đối tượng Ủy ban Mặt trận thực hiện Quảng Ngãi
- Nghị quyết 79/NQ-HĐND 2024 chấp thuận danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Lai Châu
- Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND mức hỗ trợ người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số Đồng Nai
- Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND lệ phí thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến Quảng Ngãi
- Nghị quyết 47/2024/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ cán bộ công chức viên chức Bắc Giang
- Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND Bình Phước
- Nghị quyết 45/2024/NQ-HĐND mức chi thăm hỏi Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp Bình Định
- Nghị quyết 44/2024/NQ-HĐND mức chi tổ chức tuyển dụng công chức viên chức Đồng Nai