Nghị quyết 220/NQ-HĐND 2024 quyết định biên chế công chức Hội đồng Điện Biên 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 220/NQ-HĐND |
Điện Biên, ngày 10 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;
Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 3203-QĐ/BTCTW ngày 11 tháng 11 năm 2024 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Điện Biên năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 5549-QĐ/TU ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện năm 2025;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 5242/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2024 về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2025 trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra số 107/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2025 trên địa bàn tỉnh là 2.007 biên chế (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XV kỳ họp thứ Mười bảy thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH |
QUYẾT ĐỊNH BIÊN
CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN CỦA HĐND, UBND CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 220/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh Điện
Biên)
STT |
Cơ quan, tổ chức |
Giao năm 2025 |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
TỔNG CỘNG (I+II) |
2.007 |
|
I |
CẤP TỈNH |
1.117 |
|
1 |
Ban Dân tộc tỉnh |
20 |
|
2 |
Sở Ngoại vụ |
23 |
|
3 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
26 |
|
4 |
Thanh tra tỉnh |
28 |
|
5 |
Sở Tư Pháp |
27 |
|
6 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
28 |
|
7 |
Sở Xây dựng |
36 |
|
8 |
Sở Công Thương |
38 |
|
9 |
Văn phòng Đoàn đại biểu QH&HĐND tỉnh |
39 |
Trong đó: - Thường trực HĐND và các Ban HĐND hoạt động chuyên trách: 10 biên chế - Công chức Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh: 29 biên chế. |
10 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
41 |
|
11 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
44 |
|
12 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
44 |
|
13 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
47 |
|
14 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
47 |
|
15 |
Văn phòng UBND tỉnh |
57 |
|
16 |
Sở Giao thông Vận tải |
56 |
|
17 |
Sở Y tế |
58 |
|
18 |
Sở Tài chính |
62 |
|
19 |
Sở Nội vụ |
66 |
|
20 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
330 |
|
II |
UBND CẤP HUYỆN |
890 |
|
1 |
Thị xã Mường Lay |
68 |
|
2 |
Huyện Mường Ảng |
83 |
|
3 |
Huyện Điện Biên |
95 |
|
4 |
Huyện Điện Biên Đông |
94 |
|
5 |
Huyện Mường Chà |
92 |
|
6 |
Huyện Mường Nhé |
94 |
|
7 |
Huyện Nậm Pồ |
83 |
|
8 |
Huyện Tủa Chùa |
92 |
|
9 |
Huyện Tuần Giáo |
93 |
|
10 |
Thành phố Điện Biên Phủ |
96 |
|
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-220-NQ-HDND-2024-quyet-dinh-bien-che-cong-chuc-Hoi-dong-Dien-Bien-2025-639554.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định