Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND khoản thu khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông Lào Cai

HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2019/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH KHOẢN THU ĐÓNG GÓP TỪ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐỂ ĐẦU TƯ HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ KHẮC PHỤC MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Sau khi xem xét Tờ trình số 285/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành nghị quyết quy định khoản thu đóng góp từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 289/BC-KTNS ngày 02/12/2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định khoản thu đóng góp từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông và khắc phục môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức thu; chế độ thu, nộp; quản lý và sử dụng nguồn thu đóng góp từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông và khắc phục môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
b) Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác các loại khoáng sản quặng đồng, quặng sắt, quặng apatit trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thu, quản lý sử dụng nguồn thu từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông và khắc phục môi trường trên địa bàn tỉnh.
2. Nguyên tắc thu, nộp:
a) Đối tượng nộp là tổ chức, cá nhân trực tiếp khai thác khoáng sản.
b) Đối với những tổ chức, cá nhân khai thác quặng để bán hoặc sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu đầu vào cho ngành sản xuất khác thì nộp theo sản lượng quặng nguyên khai khi xuất bán hoặc sử dụng.
c) Đối với những tổ chức, cá nhân khai thác quặng phải qua tuyển mới bán hoặc sử dụng để sản xuất thành sản phẩm khác (những đơn vị thực hiện đồng bộ khai thác và tuyển) thì nộp theo sản lượng quặng sau tuyển khi xuất bán hoặc sử dụng.
3. Nội dung thu, mức thu.
STT |
Nội dung thu |
Mức thu (đồng/tấn) |
1 |
Tinh quặng đồng (Đã qua sàng tuyển, không phân biệt hàm lượng đồng) |
300.000 |
2 |
Quặng, tinh quặng sắt |
80.000 |
|
Riêng đối với: - Quặng sắt, tinh quặng sắt đưa vào sản xuất tại Nhà máy gang thép Lào Cai |
20.000 |
|
- Quặng sắt deluvi, quặng sắt có hàm lượng thấp phải qua tuyển mới tiêu thụ được |
20.000 |
3 |
Quặng apatit |
|
|
- Quặng apatit Loại I, Loại II, Loại tuyển |
50.000 |
|
- Quặng apatit loại III |
20.000 |
4. Quản lý và sử dụng nguồn thu:
a) Khoản thu đóng góp từ khai thác khoáng sản được nộp 100% vào ngân sách tỉnh.
b) Toàn bộ nguồn thu đóng góp từ khai thác khoáng sản được sử dụng để đầu tư nâng cấp, duy tu, xây dựng hạ tầng kỹ thuật giao thông, khắc phục môi trường tại địa phương.
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khoá XV - Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
|
CHỦ TỊCH |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Nghi-quyet-24-2019-NQ-HDND-khoan-thu-khai-thac-khoang-san-de-dau-tu-ha-tang-giao-thong-Lao-Cai-438234.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định