Nghị quyết 26/2024/NQ-HĐND thẩm quyền quyết định dự toán mua sắm tài sản trang thiết bị Hải Phòng

HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2024/NQ-HĐND |
Hải Phòng, ngày 30 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN MUA SẮM TÀI SẢN, TRANG THIẾT BỊ; PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN CẢI TẠO, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG, XÂY DỰNG MỚI HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH TRONG CÁC DỰ ÁN ĐÃ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 138/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng chi thường xuyên ngân sách nhà nước để mua sắm tài sản, trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông báo số 2501-TB/TU ngày 25 tháng 12 năm 2024 của Ban Thường vụ Thành ủy về chủ trương ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố quy định thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị; phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng;
Xét Tờ trình số 325/TTr-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố đề nghị ban hành Nghị quyết về thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị; phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng; Báo cáo thẩm tra số 152/BC-KTNS ngày 25 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định:
a) Thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí mua sắm tài sản, trang thiết bị sử dụng kinh phí chi thường xuyên ngân sách địa phương theo điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định số 138/2024/NĐ-CP .
b) Phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư sử dụng kinh phí chi thường xuyên ngân sách địa phương theo điểm b khoản 2 Điều 8 Nghị định số 138/2024/NĐ-CP .
2. Đối với nguồn kinh phí đã được phân bổ cho đơn vị dự toán theo định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương, các đơn vị dự toán quyết định sử dụng kinh phí trong phạm vi sử dụng dự toán chi ngân sách đã được phân bổ.
3. Nghị quyết này không điều chỉnh đối với các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 138/2024/NĐ-CP .
4. Ngoài các quy định cụ thể tại Nghị quyết này, việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành và pháp luật khác có liên quan. Việc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo Điều 156 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Hội đồng nhân dân thành phố, Hội đồng nhân dân cấp huyện.
2. Ủy ban nhân dân các cấp thuộc thành phố Hải Phòng.
3. Các đơn vị dự toán thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
4. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí mua sắm tài sản, trang thiết bị
1. Ủy ban nhân dân thành phố quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí:
a) Mua sắm tập trung tài sản, trang thiết bị sử dụng ngân sách địa phương.
b) Mua sắm tài sản, trang thiết bị sử dụng ngân sách cấp tỉnh có giá trị dự toán đến 45 tỷ đồng/nhiệm vụ trừ quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
c) Mua sắm tài sản, trang thiết bị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có giá trị dự toán từ 15 tỷ đồng/nhiệm vụ đến 45 tỷ đồng/nhiệm vụ.
d) Mua sắm tài sản, trang thiết bị sử dụng ngân sách địa phương có giá trị dự toán trên 45 tỷ đồng/nhiệm vụ: Trường hợp không thể sắp xếp, bố trí hoặc điều chỉnh trong kế hoạch đầu tư công thì Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, quyết định phê duyệt chủ trương; trên cơ sở quyết định phê duyệt chủ trương của Hội đồng nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí mua sắm hàng năm.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí:
a) Mua sắm tài sản, trang thiết bị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện có giá trị dự toán dưới 15 tỷ đồng/nhiệm vụ trừ quy định tại khoản 3 Điều này.
b) Mua sắm tài sản, trang thiết bị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã có giá trị dự toán từ 01 tỷ đồng/nhiệm vụ đến dưới 15 tỷ đồng/nhiệm vụ.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí mua sắm tài sản, trang thiết bị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã có giá trị dự toán dưới 01 tỷ đồng/nhiệm vụ.
Điều 4. Phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng
1. Ủy ban nhân dân thành phố quyết định phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng sử dụng ngân sách cấp tỉnh có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng/nhiệm vụ trừ quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí thực hiện:
a) Cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng có tổng mức đầu tư sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện dưới 15 tỷ đồng/nhiệm vụ trừ quy định tại khoản 3 Điều này.
b) Cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng có tổng mức đầu tư sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã từ 01 tỷ đồng/nhiệm vụ đến dưới 15 tỷ đồng/nhiệm vụ.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng có tổng mức đầu tư sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã dưới 01 tỷ đồng/nhiệm vụ.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện Nghị quyết bảo đảm đúng các quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XVI, Kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 30 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
CHỦ TỊCH |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-26-2024-NQ-HDND-tham-quyen-quyet-dinh-du-toan-mua-sam-tai-san-trang-thiet-bi-Hai-Phong-642836.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định