Nghị quyết 32/NQ-HĐND 2024 dự toán ngân sách Cà Mau

Nghị quyết 32/NQ-HĐND 2024 dự toán ngân sách Cà Mau

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/NQ-HĐND

Cà Mau, ngày 10 tháng 12 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TỈNH CÀ MAU NĂM 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1524/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;

Xét Tờ trình số 227/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2025 (sau thẩm tra); Báo cáo thẩm tra số 208/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;

Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa X, Kỳ họp thứ 17 đã thảo luận và thống nhất.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2025, gồm:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:

5.986.000 triệu đồng.

- Thu nội địa:

5.766.000 triệu đồng;

- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu:

220.000 triệu đồng.

2. Tổng nguồn thu ngân sách địa phương:

16.593.478 triệu đồng.

- Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp:

5.373.210 triệu đồng.

+ Các khoản thu được hưởng 100%:

3.049.660 triệu đồng.

+ Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm:

2.323.550 triệu đồng.

- Thu bổ sung từ ngân sách trung ương:

11.137.900 triệu đồng.

+ Bổ sung cân đối ngân sách:

5.731.395 triệu đồng;

+ Bổ sung để thực hiện các chính sách tiền lương:

1.532.199 triệu đồng;

+ Bổ sung có mục tiêu:

3.874.306 triệu đồng.

- Thu từ nguồn vay:

12.900 triệu đồng.

- Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang:

69.468 triệu đồng.

3. Tổng chi ngân sách địa phương:

16.593.478 triệu đồng.

- Tổng chi trong cân đối ngân sách địa phương:

12.719.172 triệu đồng.

+ Chi đầu tư phát triển:

3.327.930 triệu đồng;

Trong đó: Chi trả nợ gốc:

14.850 triệu đồng.

+ Chi thường xuyên:

8.962.263 triệu đồng;

+ Chi trả phí, nợ lãi do chính quyền địa phương vay:

3.300 triệu đồng;

+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:

1.000 triệu đồng;

+ Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương:

145.141 triệu đồng;

+ Dự phòng ngân sách:

279.538 triệu đồng.

- Chi các chương trình mục tiêu:

3.874.306 triệu đồng.

(Kèm theo Biểu mẫu số 15, 16, 17 và 18 ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ)

Điều 2. Một số giải pháp thực hiện dự toán ngân sách năm 2025

1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp tổ chức triển khai đồng bộ các giải pháp, chỉ đạo về quản lý, điều hành ngân sách nhà nước của Chính phủ, Bộ Tài chính; chủ động tổ chức rà soát, đánh giá đầy đủ, kịp thời những tác động đến tình hình thu ngân sách, làm cơ sở tham mưu cấp thẩm quyền điều hành thu, chi ngân sách; tăng cường công tác dự báo mức tăng trưởng từng ngành, từng lĩnh vực, khả năng phát triển sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; đảm bảo hoàn thành dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2025 đi đôi với quản lý đầu tư công và chi ngân sách tiết kiệm, hiệu quả.

2. Tập trung đẩy mạnh phát triển kinh tế để tạo cơ sở tăng thu ngân sách. Tăng cường khai thác các nguồn thu, sắc thuế, đảm bảo thu đúng, thu đủ, kịp thời theo quy định của pháp luật; trong đó tập trung khai thác nguồn thu tiền sử dụng đất, thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. Thực hiện các biện pháp đồng bộ và chỉ đạo kiên quyết chống thất thu thuế, nợ thuế, thu hồi các khoản nợ đọng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về thu ngân sách nhà nước.

3. Tiếp tục thực hiện tốt các quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí của các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Thực hiện nghiêm chủ trương thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Trong đầu tư xây dựng cơ bản cần tuân thủ đúng các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành; chỉ bố trí vốn cho các dự án, công trình đủ điều kiện ghi kế hoạch vốn theo quy định; chủ động bố trí nguồn thanh toán nợ vay của ngân sách địa phương phải trả khi đến hạn; thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi vốn ứng trước; ưu tiên bố trí vốn cho các dự án, công trình trọng điểm, bức xúc và những công trình chuyển tiếp để sớm đưa vào sử dụng; thường xuyên kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án, công trình xây dựng cơ bản, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc nhằm đẩy nhanh tiến độ giải ngân và không để phát sinh nợ đọng trong đầu tư. Thúc đẩy và khuyến khích xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và một số lĩnh vực khác.

4. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở, ngành chức năng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phấn đấu thu vượt dự toán được giao để có điều kiện tăng chi ngân sách. Các địa phương xây dựng, điều hành dự toán ngân sách gắn chặt với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đã đề ra.

Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình điều hành nếu có phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo luật định.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa X, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Kiểm toán nhà nước khu vực V;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- BTT. Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (đăng Công báo);
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Hải

 

BIỂU MẪU SỐ 15

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị: Triệu đồng.

STT

Nội dung

Dự toán năm 2024

Ước thực hiện năm 2024

Dự toán năm 2025

So sánh (2)

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4

5

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

12.579.861

12.856.475

16.593.478

3.737.003

129,07

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

4.958.210

5.291.510

5.373.210

81.700

101,54

-

Thu NSĐP hưởng 100%

2.882.760

3.141.860

3.049.660

-92.200

97,07

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

2.075.450

2.149.650

2.323.550

173.900

108,09

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

7.444.982

7.381.747

11.137.900

3.756.153

150,88

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

5.618.995

5.618.995

5.731.395

112.400

102,00

2

Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương đầu năm

459.924

459.924

1.532.199

1.072.275

333,14

3

Thu bổ sung có mục tiêu

1.366.063

1.302.828

3.874.306

2.571.478

297,38

III

Thu bổ sung nguồn cải cách tiền lương của ngân sách địa phương

159.769

159.769

 

 

 

IV

Thu từ nguồn vay

16.900

23.449

12.900

-10.549

55,01

V

Thu kết dư

 

 

 

 

 

VI

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

0

0

69.468

69.468

 

B

TỔNG CHI NSĐP

12.579.861

12.856.475

16.593.478

4.013.617

131,91

I

Tổng chi cân đối NSĐP

11.213.798

10.812.593

12.719.172

1.505.374

113,42

1

Chi đầu tư phát triển (1)

3.211.460

2.827.391

3.327.930

116.470

103,63

2

Chi thường xuyên

7.774.905

7.978.542

8.962.263

1.187.358

115,27

3

Chi trả lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

2.500

4.660

3.300

800

132,00

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

2.000

1.000

0

100,00

5

Dự phòng ngân sách

223.933

 

279.538

55.605

124,83

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

0

 

145.141

145.141

 

II

Chi các chương trình mục tiêu

1.366.063

1.302.828

3.874.306

2.508.243

283,61

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

331.993

315.393

233.880

-98.113

70,45

2

Chi đầu tư thực hiện các CTMT, nhiệm vụ

785.350

738.714

2.798.938

2.013.588

356,39

3

Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ, chính sách

248.720

248.720

841.488

592.768

338,33

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

0

741.054

0

0

 

C

BỘI CHI NSĐP

16.900

23.449

12.900

-4.000

76,33

D

BỘI THU NSĐP

0

 

0

0

 

E

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

13.500

14.870

14.850

1.350

110,00

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

0

0

 

0

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

0

0

 

0

 

G

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

16.900

23.449

31.500

14.600

186,39

I

Vay để bù đắp bội chi

16.900

23.449

12.900

-4.000

76,33

II

Vay để trả nợ gốc

 

 

18.600

18.600

 

 

Chênh lệch tổng thu/tổng chi (A-B)

0

0

0

 

 

Ghi chú:

(1) Dự toán năm 2025 bao gồm chi trả nợ gốc đến hạn là 14.850 triệu đồng

(2) Đối với các chỉ tiêu thu NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành. Đối với các chỉ tiêu chi NSĐP so sánh dự toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành.


BIỂU MẪU SỐ 16

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2024

Ước TH năm 2024

Dự toán năm 2025

DT2025/ UTH 2024 (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5

6

7=3/5

8=4/2

 

TỔNG THU NSNN

5.336.000

4.958.210

5.945.000

5.291.510

5.986.000

5.373.210

100,69

101,54

I

Thu nội địa

5.230.000

4.958.210

5.640.000

5.291.510

5.766.000

5.373.210

102,23

101,54

1

Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý

611.000

611.000

613.000

613.000

640.000

640.000

104,40

104,40

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

284.000

284.000

325.000

325.000

337.000

337.000

103,69

103,69

-

Thuế tài nguyên

4.500

4.500

4.500

4.500

4.000

4.000

88,89

88,89

-

Thuế giá trị gia tăng

322.500

322.500

283.500

283.500

299.000

299.000

105,47

105,47

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

72.000

72.000

72.000

72.000

75.000

75.000

104,17

104,17

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

28.000

28.000

32.400

32.400

29.000

29.000

89,51

89,51

-

Thuế tài nguyên

7.000

7.000

7.600

7.600

7.000

7.000

92,11

92,11

-

Thuế giá trị gia tăng

36.500

36.500

31.500

31.500

38.500

38.500

122,22

122,22

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

500

500

500

500

500

500

100,00

100,00

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

35.000

35.000

50.000

50.000

40.000

40.000

80,00

80,00

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

16.050

16.050

29.500

29.500

20.700

20.700

70,17

70,17

-

Thuế tài nguyên

50

50

50

50

50

50

 

 

-

Thuế giá trị gia tăng

18.900

18.900

20.450

20.450

19.250

19.250

94,13

94,13

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

640.000

640.000

646.000

646.000

678.000

678.000

104,95

104,95

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

182.000

182.000

173.000

173.000

180.000

180.000

104,05

104,05

-

Thuế tài nguyên

6.000

6.000

5.400

5.400

6.200

6.200

114,81

114,81

-

Thuế giá trị gia tăng

450.800

450.800

466.000

466.000

490.300

490.300

105,21

105,21

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

1.200

1.200

1.600

1.600

1.500

1.500

93,75

93,75

5

Thuế thu nhập cá nhân

570.000

570.000

581.000

581.000

600.000

600.000

103,27

103,27

6

Thuế bảo vệ môi trường

275.000

165.000

342.000

205.200

513.000

307.800

150,00

150,00

-

Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước

165.000

165.000

205.200

205.200

307.800

307.800

150,00

150,00

-

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

110.000

 

136.800

0

205.200

0

150,00

 

7

Lệ phí trước bạ

165.000

165.000

176.000

176.000

182.000

182.000

103,41

103,41

8

Thu phí, lệ phí

75.000

50.000

94.000

61.000

95.000

61.700

101,06

101,15

-

Phí và lệ phí trung ương

25.000

0

33.000

0

33.300

0

100,91

 

-

Phí và lệ phí địa phương

50.000

50.000

61.000

61.000

61.700

61.700

101,15

101,15

 

Trong đó: phí BVMT đối với nước thải

 

 

 

 

15.000

15.000

 

 

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

0

0

60

60

50

50

 

 

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

7.500

7.500

9.700

9.700

7.800

7.800

80,41

80,41

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

23.000

23.000

38.000

38.000

25.000

25.000

65,79

65,79

12

Thu tiền sử dụng đất

700.000

700.000

365.000

365.000

550.000

550.000

150,68

150,68

13

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

500

500

1.050

1.050

130

130

 

 

14

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

1.820.000

1.820.000

2.250.000

2.250.000

2.050.000

2.050.000

91,11

91,11

15

Thu khác ngân sách

210.000

76.000

309.590

149.000

280.000

128.200

90,44

86,04

16

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

0

0

100

100

20

20

 

 

17

Lợi nhuận được chia của nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của DNNN

10.000

10.000

62.000

62.000

14.000

14.000

22,58

22,58

18

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

3.000

2.210

3.500

2.900

3.000

2.510

85,71

86,55

19

Thu tiền cấp quyền khai thác vùng biển

13.000

11.000

27.000

9.500

13.000

11.000

48,15

115,79

-

Thu từ giấy phép do cơ quan Trung ương cấp

2.000

 

17.500

 

2.000

 

 

 

-

Thu từ giấy phép do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp

11.000

11.000

9.500

9.500

11.000

11.000

115,79

115,79

II

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

106.000

0

305.000

0

220.000

0

72,13

 

III

Thu viện trợ

 

 

 

 

 

 

 

 


BIỂU MẪU SỐ 17

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH CÀ MAU NĂM 2025 THEO CƠ CẤU CHI
(Kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2024

Dự toán năm 2025

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

12.579.861

16.593.478

4.013.617

131,91

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

11.213.798

12.719.172

1.505.374

113,42

I

Chi đầu tư phát triển

3.211.460

3.327.930

116.470

103,63

1.1

Chi đầu tư từ nguồn vốn XDCB tập trung (1)

674.560

715.030

40.470

106,00

1.2

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

1.820.000

2.050.000

230.000

112,64

1.3

Chi đầu tư từ nguồn vay của ngân sách địa phương

16.900

12.900

-4.000

76,33

1.4

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

700.000

550.000

-150.000

78,57

-

Chi đầu tư các dự án từ nguồn thu tiền sử dụng đất cấp tỉnh (2)

465.000

306.000

-159.000

65,81

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất cấp huyện quản lý

235.000

244.000

9.000

103,83

II

Chi thường xuyên

7.774.905

8.962.263

1.187.358

115,27

1

Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề

2.953.840

3.775.120

821.280

127,80

2

Chi khoa học và công nghệ

34.656

37.695

3.038

108,77

3

Quốc phòng

267.648

230.168

-37.480

86,00

4

An ninh và trật tự an toàn xã hội

102.377

142.504

40.126

139,19

5

Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

699.471

710.931

11.460

101,64

6

Sự nghiệp văn hóa thông tin

87.334

102.945

15.611

117,87

7

Sự nghiệp phát thanh, truyền hình

33.942

46.424

12.482

136,77

8

Sự nghiệp thể dục thể thao

35.064

39.716

4.652

113,27

9

Sự nghiệp bảo vệ môi trường

111.231

98.535

-12.696

88,59

10

Các hoạt động kinh tế

1.435.463

1.434.711

-752

99,95

11

Chi quản lý hành chính

1.424.836

1.760.104

335.268

123,53

12

Chi đảm bảo xã hội

511.297

493.765

-17.532

96,57

13

Chi khác ngân sách

77.745

89.646

11.901

115,31

III

Chi trả lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

2.500

3.300

800

132,00

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

0

100,00

V

Dự phòng ngân sách

223.933

279.538

55.605

124,83

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

145.141

145.141

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

1.366.063

3.874.306

2.508.243

283,61

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

331.993

233.880

-98.113

70,45

1

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

85.477

20.457

-65.020

23,93

2

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

198.638

171.500

-27.138

86,34

3

Chương trình MTQG DTTS&MN

47.878

41.923

-5.955

87,56

II

Chỉ các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.034.070

3.640.426

2.606.356

352,05

1

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn nước ngoài (ODA)

65.350

233.209

167.859

356,86

2

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

720.000

2.565.729

1.845.729

356,35

3

Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ, chính sách

248.720

841.488

592.768

338,33

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

 

 

 

D

CHI TRẢ NỢ GỐC VAY ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Dự toán năm 2025 bao gồm chi trả nợ gốc đến hạn là 14.850 triệu đồng; Chi đầu tư phát triển 10.000 triệu đồng.

(2) Trong đó: dành 10% thu tiền sử dụng đất cấp tỉnh tương đương 30.600 triệu đồng để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng nhà đầu tư tự nguyện ứng trước theo phương án được cấp thẩm quyền phê duyệt dự kiến phát sinh năm 2025

 

BIỂU MẪU SỐ 18

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị: Triệu đồng.

TT

Nội dung

Ước TH năm 2024

Dự toán năm 2025

So sánh

A

B

1

2

3=2-1

A

THU NSĐP

5.291.510

5.373.210

81.700

B

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

10.812.593

12.719.172

1.906.579

C

BỘI THU NSĐP

 

 

0

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

1.058.302

1.074.642

16.340

E

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

151.163

155.957

4.794

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)

14,28

14,51

 

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

135.696

144.275

8.579

3

Vay trong nước khác

15.467

11.682

-3.785

II

Trả nợ gốc vay trong năm

18.655

14.850

-7.610

1

Theo nguồn vốn vay

18.655

14.850

-3.805

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

14.870

14.850

-20

-

Vốn khác

3.785

 

-3.785

2

Theo nguồn trả nợ

18.655

14.850

-3.805

-

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

0

-

Bội thu NSĐP

3.785

0

-3.785

-

Tăng thu, tiết kiệm chi

 

 

0

-

Kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

 

-

Nguồn khác (nguồn XDCB tập trung vốn trong nước)

14.870

14.850

 

III

Tổng mức vay trong năm

23.449

31.500

8.051

1

Theo mục đích vay

23.449

31.500

8.051

-

Vay để bù đắp bội chi

23.449

12.900

-10.549

-

Vay để trả nợ gốc

 

18.600

18.600

2

Theo nguồn vay

23.449

31.500

8.051

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

23.449

31.500

8.051

-

Vốn trong nước khác

 

 

 

IV

Tổng dư nợ cuối năm

155.957

172.607

16.650

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)

14,74

16,06

 

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

144.275

160.925

16.650

3

Vốn khác

11.682

11.682

0

G

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

4.660

3.300

-1.360

 

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-32-NQ-HDND-2024-du-toan-ngan-sach-Ca-Mau-644786.aspx


Bài viết liên quan: