Nghị quyết 32/NQ-HĐND 2024 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước Bến Tre

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 32/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 06 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 7788/TTr-UBND ngay 16 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 5.460.296 triệu đồng (Năm ngàn bốn trăm sáu mươi tỷ hai trăm chín mươi sáu triệu đồng). Trong đó, thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp là 5.239.252 triệu đồng (Năm ngàn hai trăm ba mươi chín tỷ hai trăm năm mươi hai triệu đồng).
2. Tổng thu ngân sách địa phương 18.051.319 triệu đồng (Mười tám ngàn không trăm năm mươi mốt tỷ ba trăm mười chín triệu đồng).
a) Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 5.239.252 triệu đồng (Năm ngàn hai trăm ba mươi chín tỷ hai trăm năm mươi hai triệu đồng).
b) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 7.695.774 triệu đồng (Bảy ngàn sáu trăm chín mươi lăm tỷ bảy trăm bảy mươi bốn triệu đồng).
c) Thu kết dư ngân sách: 334.016 triệu đồng (Ba trăm ba mươi bốn tỷ không trăm mười sáu triệu đồng).
d) Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang: 4.734.263 triệu đồng (Bốn ngàn bảy trăm ba mươi bốn tỷ hai trăm sáu mươi ba triệu đồng).
đ) Thu viện trợ, đóng góp: 10.491 triệu đồng (Mười tỷ bốn trăm chín mươi mốt triệu đồng).
e) Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: 37.523 triệu đồng (Ba mươi bảy tỷ năm trăm hai mươi ba triệu đồng).
3. Vay của ngân sách địa phương: 73.271 triệu đồng (Bảy mươi ba tỷ hai trăm bảy mươi mốt triệu đồng).
4. Tổng chi ngân sách địa phương: 17.633.146 triệu đồng (Mười bảy ngàn sáu trăm ba mươi ba tỷ một trăm bốn mươi sáu triệu đồng). Bao gồm:
a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 10.422.249 triệu đồng (Mười ngàn bốn trăm hai mươi hai tỷ hai trăm bốn mươi chín triệu đồng), trong đó:
- Chi đầu tư: 3.559.125 triệu đồng (Ba ngàn năm trăm năm mươi chín tỷ một trăm hai mươi lăm triệu đồng).
- Chi thường xuyên: 6.750.797 triệu đồng (Sáu ngàn bảy trăm năm mươi tỷ bảy trăm chín mươi bảy triệu đồng).
- Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay: 6.499 triệu đồng (Sáu tỷ bốn trăm chín mươi chín triệu đồng).
- Chi cho vay: 68.810 triệu đồng (Sáu mươi tám tỷ tám trăm mười triệu đồng).
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 36.993 triệu đồng (Ba mươi sáu tỷ chín trăm chín mươi ba triệu đồng).
- Các nhiệm vụ chi khác: 25 triệu đồng (Hai mươi lăm triệu đồng).
b) Chi các chương trình mục tiêu: 1.940.213 triệu đồng (Một ngàn chín trăm bốn mươi tỷ hai trăm mười ba triệu đồng), trong đó:
- Chi các Chương trình mục tiêu quốc gia: 679.249 triệu đồng.
- Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 1.260.964 triệu đồng.
c) Chi chuyển nguồn sang năm sau: 5.270.684 triệu đồng (Năm ngàn hai trăm bảy mươi tỷ sáu trăm tám mươi bốn triệu đồng).
5. Chi trả nợ gốc: 23.100 triệu đồng (Hai mươi ba tỷ một trăm triệu đồng).
6. Chi nộp ngân sách cấp trên: 196.308 triệu đồng (Một trăm chín mươi sáu tỷ ba trăm lẻ tám triệu đồng).
7. Kết dư ngân sách: 272.035 triệu đồng (Hai trăm bảy mươi hai tỷ không trăm ba mươi lăm triệu đồng).
Điều 2. Số liệu quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Bến Tre năm 2023 được quy định tại các phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI và Báo cáo thuyết minh quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ nội dung quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 tại Điều 1 Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức công khai quyết toán theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-32-NQ-HDND-2024-phe-chuan-quyet-toan-thu-ngan-sach-nha-nuoc-Ben-Tre-644651.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định