Nghị quyết 332/2020/NQ-HĐND sửa đổi danh mục dự án thu hồi đất Đồng Tháp

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 332/2020/NQ-HĐND |
Đồng Tháp, ngày 10 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Thực hiện Nghị quyết số 122/NQ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đồng Tháp;
Xét Tờ trình số 44/TTr-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung danh mục thu hồi đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra số 157/BC-HĐND ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất sửa đổi, bổ sung danh mục dự án thu hồi đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Cụ thể như sau:
1. Bổ sung mới cho 49 dự án có thu hồi đất, với tổng diện tích đất thu hồi là 168,54 ha (kèm theo biểu 01). Trong đó:
a) Vốn Trung ương: Tổng số dự án có thu hồi đất là 05 dự án với diện tích đất thu hồi 12,14 ha;
b) Vốn tỉnh: Tổng số dự án có thu hồi đất là 05 dự án với diện tích đất thu hồi 16,34 ha;
c) Vốn huyện: Tổng số dự án có thu hồi đất là 34 dự án với diện tích đất thu hồi 53,03 ha;
d) Dự án kêu gọi đầu tư: Tổng số dự án có thu hồi đất là 05 dự án với diện tích đất thu hồi 87,03 ha.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm c, khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết số 152/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh (kèm theo biểu 02) gồm:
a) Điều chỉnh tên cho 01 dự án.
b) Điều chỉnh tên và tăng diện tích cho 01 dự án.
c) Điều chỉnh tên, tăng diện tích và thay đổi địa điểm cho 01 dự án.
d) Điều chỉnh tên, giảm diện tích và thay đổi địa điểm cho 01 dự án.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm c, khoản 1, Điều 1 của Nghị quyết số 172/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh (kèm theo biểu 03), điều chỉnh tên cho 01 dự án.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm a, c, khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết số 202/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh (kèm theo biểu 04) gồm:
a) Điều chỉnh địa điểm và giảm diện tích cho 01 dự án;
b) Điều chỉnh địa điểm và tăng diện tích cho 01 dự án;
c) Điều chỉnh tên và giảm diện tích cho 02 dự án;
d) Điều chỉnh tên và tăng diện tích cho 01 dự án.
5. Sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết số 253/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh (kèm theo biểu 05), điều chỉnh tên và tăng diện tích cho 01 dự án.
6. Sửa đổi, bổ sung điểm a, c, khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết số 297/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh (kèm theo biểu 06) gồm:
a) Bổ sung địa điểm và tăng diện tích cho 01 dự án;
b) Điều chỉnh tăng diện tích cho 07 dự án.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 1 của Nghị quyết số 313/2020/NQ-HĐND ngày 21 tháng 4 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh (kèm theo biểu 07), điều chỉnh địa điểm và tăng diện tích cho 01 dự án.
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa IX, kỳ họp thứ mười lăm thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Nghi-quyet-332-2020-NQ-HDND-sua-doi-danh-muc-du-an-thu-hoi-dat-Dong-Thap-447733.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định