Nghị quyết 343/NQ-HĐND 2024 kế hoạch đầu tư công Lâm Đồng 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 343/NQ-HĐND |
Lâm Đồng, ngày 10 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM
ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Xét Tờ trình số 10412/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự thảo Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công năm 2025 của tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra số 279/BC-KTNS ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Kế hoạch nguồn vốn đầu tư công năm 2025
Tổng kế hoạch đầu tư công năm 2025: 7.173,422 tỷ đồng, trong đó:
1. Nguồn ngân sách địa phương: 5.258,21 tỷ đồng; gồm:
a) Nguồn vốn ngân sách tập trung: 650,51 tỷ đồng;
b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 2.302 tỷ đồng;
c) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 2.300 tỷ đồng;
d) Nguồn vay lại vốn ODA của Chính phủ (đầu tư từ bội chi ngân sách địa phương): 5,7 tỷ đồng.
2. Nguồn ngân sách trung ương: 1.915,212 tỷ đồng; gồm:
a) Nguồn vốn trong nước: 1.902,212 tỷ đồng;
b) Nguồn vốn nước ngoài: 13 tỷ đồng.
Điều 2. Bố trí kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025 từ nguồn vốn trong cân đối ngân sách địa phương và nguồn vay lại vốn ODA của Chính phủ
1. Phân cấp cho các huyện, thành phố: 875,978 tỷ đồng; gồm:
a) Nguồn vốn ngân sách tập trung: 211,378 tỷ đồng;
b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 664,6 tỷ đồng.
2. Phân bổ vốn đối ứng dự án sử dụng vốn ODA cho 01 dự án: 35,7 tỷ đồng, gồm:
a) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 30 tỷ đồng;
b) Nguồn vay lại vốn ODA của Chính phủ (nguồn bội chi ngân sách địa phương): 5,7 tỷ đồng.
3. Phân bổ vốn đối ứng của ngân sách Nhà nước thực hiện Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Tân Phú (tỉnh Đồng Nai) - Bảo Lộc (tỉnh Lâm Đồng) theo phương thức PPP: 650 tỷ đồng (nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết).
4. Phân bổ vốn đối ứng của ngân sách Nhà nước thực hiện Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương theo phương thức đối tác công tư (giai đoạn 1): 1.823,897 tỷ đồng; gồm:
a) Nguồn vốn ngân sách tập trung: 215,896 tỷ đồng;
b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 552,417 tỷ đồng;
c) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 1.055,584 tỷ đồng.
5. Phân bổ vốn đối ứng 01 dự án ngân sách trung ương: 100 tỷ đồng (nguồn thu tiền sử dụng đất).
6. Phân bổ vốn cho 04 chương trình và 01 nhiệm vụ: 181,402 tỷ đồng; gồm:
a) Nguồn vốn ngân sách tập trung: 14,155 tỷ đồng (01 chương trình);
b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 6,35 tỷ đồng (01 nhiệm vụ);
c) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 160,897 tỷ đồng (03 chương trình mục tiêu quốc gia).
7. Phân bổ vốn trả nợ cho 09 dự án sau khi quyết toán hoàn thành: 3,899 tỷ đồng (nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết).
8. Phân bổ vốn cho 32 dự án dự kiến hoàn thành năm 2025: 666,463 tỷ đồng; gồm:
a) Nguồn vốn ngân sách tập trung: 163,581 tỷ đồng (07 dự án);
b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 375,522 tỷ đồng (14 dự án);
c) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 127,36 tỷ đồng (11 dự án).
9. Phân bổ vốn cho 19 dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2025: 719,871 tỷ đồng; gồm:
a) Nguồn vốn ngân sách tập trung: 40 tỷ đồng (02 dự án);
b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 577,111 tỷ đồng (13 dự án);
c) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 102,760 tỷ đồng (04 dự án).
10. Phân bổ vốn cho 01 dự án khởi công mới năm 2025: 26 tỷ đồng (nguồn thu tiền sử dụng đất).
11. Phân bổ vốn cho 128 dự án chuẩn bị đầu tư: 175 tỷ đồng; gồm:
a) Nguồn vốn ngân sách tập trung: 5,5 tỷ đồng (02 dự án);
b) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 169,5 tỷ đồng (126 dự án).
(Chi tiết theo Phụ lục I và Phụ lục II đính kèm).
Điều 3. Bố trí kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025 từ nguồn vốn ngân sách trung ương
1. Nguồn vốn trong nước: 1.902,212 tỷ đồng; gồm:
a) Phân bổ vốn cho 04 dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2025: 487,243 tỷ đồng;
b) Phân bổ vốn cho 01 dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2025: 66,692 tỷ đồng;
c) Phân bổ vốn cho 02 dự án quan trọng quốc gia, dự án đường cao tốc, dự án trọng điểm, dự án có tính chất liên vùng: 1.077,77 tỷ đồng; gồm:
- Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Tân Phú (tỉnh Đồng Nai) - Bảo Lộc (tỉnh Lâm Đồng) theo phương thức PPP: 885,787 tỷ đồng;
- Xây dựng tuyến đường ĐT.729 kết nối tỉnh Lâm Đồng với tỉnh Bình Thuận và tuyến đường ĐT.722 kết nối tỉnh Lâm Đồng với tỉnh Đắk Lắk: 191,983 tỷ đồng.
d) Phân bổ vốn cho Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 135,347 tỷ đồng;
đ) Phân bổ vốn cho Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 2,61 tỷ đồng;
e) Phân bổ vốn cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 132,55 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục III đính kèm).
2. Nguồn vốn nước ngoài phân bổ cho 01 dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2025: 13 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục IV đính kèm).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Nghi-quyet-343-NQ-HDND-2024-ke-hoach-dau-tu-cong-Lam-Dong-2025-644841.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định