Nghị quyết 346/NQ-HĐND 2024 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước Lâm Đồng

HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 346/NQ-HĐND |
Lâm Đồng, ngày 10 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ KẾT DƯ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM
ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 10743/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án xử lý kết dư ngân sách địa phương năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 267/BC-KTNS ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2023
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 13.103.349.259.576 đồng, gồm:
1. Thu nội địa: 12.827.569.918.615 đồng, gồm:
a) Thu từ thuế, phí, lệ phí: 7.905.453.843.191 đồng.
b) Thu từ đất, nhà: 2.347.855.941.520 đồng.
c) Thu khác ngân sách: 589.918.085.096 đồng.
d) Thu cấp quyền khai thác khoáng sản: 114.148.420.503 đồng.
đ) Thu từ cổ tức và lợi nhuận sau thuế: 3.345.335.018 đồng.
e) Thu từ quỹ đất công ích: 3.245.498.775 đồng.
g) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 1.823.968.338.704 đồng.
h) Thu huy động đóng góp và các khoản khác: 36.394.201.290 đồng.
i) Thu viện trợ: 3.239.954.518 đồng.
2. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 275.779.640.961 đồng.
Điều 2. Phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2023
1. Tổng thu ngân sách địa phương: 27.986.745.494.671 đồng, gồm:
a) Thu hưởng theo phân cấp: 12.357.128.176.147 đồng.
b) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 4.869.859.310.214 đồng.
c) Thu kết dư ngân sách: 1.851.427.944.605 đồng.
d) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang: 8.893.201.930.023 đồng.
đ) Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: 15.128.133.682 đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 26.228.727.395.094 đồng, gồm:
a) Chi đầu tư phát triển: 5.957.247.601.283 đồng.
b) Chi thường xuyên: 8.996.427.057.356 đồng.
c) Chi chương trình mục tiêu: 1.376.275.494.087 đồng.
d) Chi chuyển nguồn sang năm sau: 9.534.765.887.578 đồng.
đ) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 261.115.000.000 đồng.
e) Chi nộp ngân sách cấp trên: 100.287.279.789 đồng.
g) Chi viện trợ: 1.632.395.000 đồng.
h) Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay: 976.680.000 đồng.
3. Chi trả nợ gốc của ngân sách địa phương: 5.300.624.000 đồng.
4. Kết dư ngân sách chuyển sang năm 2024: 1.758.018.099.577 đồng, gồm:
a) Kết dư ngân sách tỉnh: 1.047.806.821.181 đồng:
- Tồn quỹ ngân sách: 970.632.190.728 đồng;
- Tạm ứng ngân sách: 77.174.630.453 đồng.
b) Kết dư ngân sách huyện, thành phố: 710.211.278.396 đồng:
- Tồn quỹ ngân sách: 579.634.366.896 đồng;
- Tạm ứng ngân sách: 130.576.911.500 đồng.
Điều 3. Phê chuẩn phương án xử lý kết dư ngân sách địa phương năm 2023
1. Đối với kết dư ngân sách cấp tỉnh:
- Chuyển vào thu ngân sách địa phương năm 2024 để tiếp tục theo dõi, thu hồi tạm ứng ngân sách theo quy định: 77.174.630.453 đồng.
- Các khoản kết dư các năm trước chuyển sang, phân bổ cho các nhiệm vụ chi khác: 634.180.000.000 đồng.
- Trích 50% kết dư ngân sách vào Quỹ dự trữ tài chính theo quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Ngân sách nhà nước: 168.226.000.000 đồng.
- Trích tạo nguồn cải cách tiền lương theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Văn bản số 14957/BTC-NSNN ngày 04 tháng 12 năm 2020: 117.758.190.728 đồng.
- Kinh phí cấp bù học phí năm học 2023-2024 theo Nghị quyết số 274/2024/NQ-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh: 50.468.000.000 đồng.
2. Đối với kết dư ngân sách huyện, thành phố: Chuyển 100% vào thu ngân sách huyện, thành phố năm 2024 tương ứng với từng cấp ngân sách.
Các Phụ lục kèm theo gồm: Phụ lục I (biểu 48), Phụ lục II (biểu 49), Phụ lục III (biểu 50), Phụ lục IV (biểu 51), Phụ lục V (biểu 52), Phụ lục VI (biểu 53), Phụ lục VII (biểu 54), Phụ lục VIII (biểu 58), Phụ lục IX (biếu 59), Phụ lục X (biểu 61), Phụ lục XI (biểu 63), Phụ lục XII (biểu 64), Phụ lục XIII, Phụ lục XIV, Phụ lục XV.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các sở, ngành, địa phương có liên quan thực hiện việc hạch toán chuyển số kết dư ngân sách địa phương năm 2023 sang năm 2024 để tiếp tục theo dõi, quản lý và quyết toán theo đúng quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-346-NQ-HDND-2024-phe-chuan-quyet-toan-thu-ngan-sach-nha-nuoc-Lam-Dong-644452.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định