Nghị quyết 39/NQ-HĐND 2022 sửa đổi Nghị quyết 48/NQ-HĐND và 178/NQ-HĐND Sóc Trăng

HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/NQ-HĐND |
Sóc Trăng, ngày 29 tháng 6 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 48/NQ-HĐND NGÀY 06 THÁNG 12 NĂM 2019, NGHỊ QUYẾT SỐ 178/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2021 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 183/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 110/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019, Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 và Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2020 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Nghị quyết số 48/NQ-HĐND đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 và Nghị quyết số 172/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021), cụ thể như sau:
1. Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 và khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 172/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng) được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Danh mục các dự án cần thu hồi đất và mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng: Gồm 70 công trình, dự án, với tổng khái toán kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng là 563.106.400.000 đồng (năm trăm sáu mươi ba tỷ, một trăm lẻ sáu triệu, bốn trăm nghìn đồng), tổng diện tích đất thu hồi là 262,22 ha.”
Nội dung này thay thế nội dung tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 và khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 172/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
2. Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 và khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 172/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng) được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Diện tích đất trồng lúa phải chuyển mục đích sang các loại đất khác để thực hiện 44 công trình, dự án là 96,61 ha.”
Nội dung này thay thế nội dung tại khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 và khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 172/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
3. Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 4 Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng) được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Diện tích đất trồng rừng phòng hộ phải chuyển mục đích sang các loại đất khác để thực hiện 04 công trình, dự án là 28,00 ha.”
Nội dung này thay thế nội dung tại khoản 3 Điều 4 Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
4. Nội dung tại số thứ tự 1 Mục I và số thứ tự 2 Mục VIII Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của. Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng được sửa đổi, bổ sung như sau:
STT |
Tên công trình, dự án |
Diện tích quy hoạch (ha) |
Diện tích đất hiện có (ha) |
Diện tích đất phải thu hồi (đã trừ diện tích hiện có) (ha) |
Khái toán kinh phí bồi thường, GPMB (triệu đồng) |
Nguồn vốn thực hiện |
Địa điểm thực hiện |
Ghi chú |
||
Diện tích |
Trong đó |
|||||||||
Đất trồng lúa |
Các loại đất khác |
|||||||||
I |
HUYỆN CÙ LAO DUNG |
5,35 |
|
5,35 |
|
5,35 |
16.850,00 |
|
|
|
1 |
Trung tâm Văn hóa thể thao |
5,00 |
|
5,00 |
|
5,00 |
16.000,00 |
Ngân sách |
Thị trấn Cù Lao Dung |
Nghị quyết số 95/NQ-HĐND ngày 13/7/2021 của HĐND tỉnh Sóc Trăng về chủ trương đầu tư dự án |
VIII |
HUYỆN TRẦN ĐỀ |
28,40 |
|
28,40 |
28,40 |
|
43.690,40 |
|
|
|
2 |
Nhà máy điện gió Sông Hậu (nhà điều hành, trạm biến áp, trụ tua bin, đường nội bộ và đường dây) |
9,86 |
|
9,86 |
9,86 |
|
19.720,00 |
Ngoài ngân sách |
Xã Đại Ân 2, xã Liêu Tú, thị trấn Lịch Hội Thượng |
Quyết định số 487/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 của UBND tỉnh Sóc Trăng chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư |
Tổng số: 70 công trình, dự án |
322,26 |
60,04 |
262,22 |
71,35 |
190,87 |
563.106,40 |
|
|
|
5. Nội dung tại số thứ tự 2 Mục VII Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng được sửa đổi, bổ sung như sau:
STT |
Tên công trình, dự án |
Diện tích quy hoạch (ha) |
Diện tích đất hiện có (ha) |
Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng (ha) |
Địa điểm thực hiện |
Ghi chú |
||
Diện tích |
Trong đó |
|||||||
Đất trồng lúa |
Các loại đất khác |
|||||||
VII |
HUYỆN TRẦN ĐỀ |
28,40 |
|
28,40 |
28,40 |
|
|
|
2 |
Nhà máy điện gió Sông Hậu (nhà điều hành, trạm biến áp, trụ tua bin, đường nội bộ và đường dây) |
9,86 |
|
9,86 |
9,86 |
|
Xã Đại Ân 2, xã Liêu Tú, thị trấn Lịch Hội Thượng |
Quyết định số 487/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 của UBND tỉnh Sóc Trăng chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư |
Tổng số: 44 công trình |
195,63 |
56,20 |
139,43 |
96,61 |
42,82 |
|
|
6. Nội dung tại số thứ tự 1 Mục I Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng được sửa đổi, bổ sung như sau:
STT |
Tên công trình, dự án |
Diện tích quy hoạch (ha) |
Diện tích đất hiện có (ha) |
Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng (ha) |
Địa điểm thực hiện |
Ghi chú |
||
Diện tích |
Trong đó |
|||||||
Đất rừng phòng hộ |
Các loại đất khác |
|||||||
I |
Huyện Cù Lao Dung |
56,54 |
|
56,54 |
19,10 |
37,44 |
|
|
1 |
Bến khách ngang sông Cù Lao Dung - Trần Đề |
0,44 |
|
0,44 |
0,35 |
0,09 |
Ấp Vàm Hồ, xã An Thạnh Nam |
Công văn số 1409/UBND-TNMT ngày 24/5/2022 của UBND huyện Cù Lao Dung |
Tổng số: 04 công trình |
83,48 |
|
83,48 |
28,00 |
55,48 |
|
|
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Điều 1 Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 1. Thống nhất thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, gồm 77 dự án, với tổng khái toán kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng là 4.911.134.730.000 đồng (bốn nghìn, chín trăm mười một tỷ, một trăm ba mươi bốn triệu, bảy trăm ba mươi nghìn đồng), tổng diện tích đất thu hồi là 554,49 ha”
2. Nội dung tại số thứ tự 3 Mục I, số thứ tự 4, 5 Mục II và số thứ tự 3 Mục III Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng được sửa đổi, bổ sung như sau:
STT |
Tên công trình, dự án |
Diện tích quy hoạch (ha) |
Diện tích đất hiện có (ha) |
Diện tích đất phải thu hồi (đã trừ diện tích hiện có) (ha) |
Khái toán kinh phí bồi thường, GPMB (triệu đồng) |
Nguồn vốn thực hiện |
Địa điểm thực hiện |
Ghi chú |
||
Diện tích |
Trong đó |
|||||||||
Đất trồng lúa |
Các loại đất khác |
|||||||||
I |
HUYỆN LONG PHÚ |
41,85 |
2,93 |
38,92 |
31,86 |
7,06 |
216.170,00 |
|
|
|
3 |
Đường nối từ Quốc lộ 60 đến Quốc lộ Nam Sông Hậu, huyện Long Phú |
11,30 |
1,06 |
10,24 |
7,63 |
2,61 |
68.800,00 |
Ngân sách |
Thị trấn Đại Ngài |
Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 13/7/2021 của HĐND tỉnh Sóc Trăng về chủ trương đầu tư dự án |
II |
HUYỆN CHÂU THÀNH |
22,10 |
|
22,10 |
14,51 |
7,59 |
88.535,00 |
|
|
|
4 |
Đường huyện 95 |
5,00 |
|
5,00 |
4,70 |
0,30 |
30.000,00 |
Ngân sách |
Xã Phú Tân, xã Phú Tâm |
Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày 13/7/2021 của HĐND tỉnh Sóc Trăng về chủ trương đầu tư dự án |
5 |
Đường huyện 97 |
6,00 |
|
6,00 |
5,50 |
0,50 |
30.000,00 |
Ngân sách |
Xã Thuận Hòa, xã Phú Tân, xã Phú Tâm |
Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 01/10/2021 của HĐND tỉnh Sóc Trăng về chủ trương đầu tư dự án |
III |
HUYỆN TRẦN ĐỀ |
9,14 |
|
9,14 |
6,25 |
2,89 |
17.759,73 |
|
|
|
3 |
Đường huyện 34 |
2,65 |
|
2,65 |
0,18 |
2,47 |
5.833,73 |
Ngân sách |
Xã Đại Ân 2 |
Nghị quyết số 98/NQ-HĐND ngày 23/10/2020 của HĐND tỉnh Sóc Trăng về chủ trương đầu tư dự án |
Tổng số: 77 công trình, dự án |
598,00 |
43,51 |
554,49 |
285,17 |
269,32 |
4.911.134,73 |
|
|
|
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng thông qua việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng để thực hiện các dự án đầu tư, cụ thể như sau:
1. Điều 1 Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 1. Thống nhất thông qua việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng để thực hiện 46 dự án đầu tư, tổng diện tích đất trồng lúa cần chuyển mục đích sử dụng đất là 118,14 ha.”
2. Nội dung tại số thứ tự 2 Mục I và số thứ tự 3, 4 Mục II Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng được sửa đổi, bổ sung như sau:
STT |
Tên công trình, dự án |
Diện tích quy hoạch (ha) |
Diện tích đất hiện có (ha) |
Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng (ha) |
Địa điểm thực hiện |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
||
Diện tích |
Trong đó |
||||||||
Đất trồng lúa |
Các loại đất khác |
||||||||
I |
HUYỆN LONG PHÚ |
41,43 |
2,61 |
38,82 |
31,86 |
6,96 |
|
|
|
2 |
Đường nối từ Quốc lộ 60 đến Quốc lộ Nam Sông Hậu, huyện Long Phú |
11,30 |
1,06 |
10,24 |
7,63 |
2,61 |
Thị trấn Đại Ngãi |
Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 13/7/2021 của HĐND tỉnh Sóc Trăng về chủ trương đầu tư dự án |
Công văn số 421/UBND-TNMT ngày 24/5/2022 của UBND huyện Long Phú |
II |
HUYỆN CHÂU THÀNH |
21,00 |
|
21,00 |
14,51 |
6,49 |
|
|
|
3 |
Đường huyện 95 |
5,00 |
|
5,00 |
4,70 |
0,30 |
Xã Phú Tân, xã Phú Tâm |
Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày 13/7/2021 của HĐND tỉnh Sóc Trăng về chủ trương đầu tư dự án |
Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 17/6/2022 của UBND huyện Châu Thành |
4 |
Đường huyện 97 |
6,00 |
|
6,00 |
5,50 |
0,50 |
Xã Thuận Hòa, xã Phú Tân, xã Phú Tâm |
Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 01/10/2021 của HĐND tỉnh Sóc Trăng về chủ trương đầu tư dự án |
|
Tổng số: 46 dự án |
174,37 |
5,65 |
168,72 |
118,14 |
50,58 |
|
|
|
Điều 4.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật, đảm bảo đúng tiến độ, không làm tăng tổng mức đầu tư dự án, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người dân; chỉ đạo các sở, ban, ngành phối hợp các huyện, thị xã, thành phố rà soát các dự án đảm bảo sự phù hợp, thống nhất về tên, diện tích dự án, diện tích thu hồi trong các văn bản liên quan, đảm bảo thủ tục pháp lý theo quy định trước khi thu hồi đất.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2022./.
|
CHỦ
TỊCH |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Nghi-quyet-39-NQ-HDND-2022-sua-doi-Nghi-quyet-48-NQ-HDND-va-178-NQ-HDND-Soc-Trang-520995.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định