Nghị quyết 40/2017/NQ-HĐND huy động nguồn lực đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn mới Huế

HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2017/NQ-HĐND |
Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 8499/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án Quy định cơ chế chính sách huy động nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định cơ chế chính sách huy động nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020 với nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định cơ chế, chính sách huy động nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cộng đồng dân cư thực hiện các hoạt động quản lý, xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
3. Nguyên tắc thực hiện
a) Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, xã huy động và quản lý các nguồn lực thông qua việc xây dựng, phê duyệt kế hoạch, danh mục công trình đầu tư hàng năm của tỉnh, từng huyện, thị xã, xã.
b) Việc vận động nhân dân đóng góp phải đảm bảo theo nguyên tắc tự nguyện, thực hiện theo Pháp lệnh Thực hiện Quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành.
4. Nguồn lực thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
a) Ngân sách trung ương:
- Nguồn vốn trực tiếp của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
- Nguồn vốn của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững;
- Nguồn vốn của các Chương trình mục tiêu triển khai trên địa bàn tỉnh;
- Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ, vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước, nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn của các tổ chức phi Chính phủ (NGO), và các nguồn vốn khác.
b) Ngân sách địa phương:
- Nguồn vốn ngân sách tỉnh (ngân sách tập trung, vốn đầu tư theo tiêu chí, xổ số kiến thiết,...) đảm bảo bố trí tối thiểu 2/3 tổng vốn đối ứng của tỉnh để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
- Ngân sách huyện, thị xã, xã đảm bảo bố trí tối thiếu 1/3 tổng vốn đối ứng của tỉnh để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020. Bố trí nguồn thu từ quỹ đất để xây dựng công trình, tái định cư, sản xuất.
c) Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác:
- Nguồn lực nhân dân đóng góp: Đất và tài sản trên đất (trừ công trình, nhà ở); ngày công, vật tư, tiền; người dân tự đầu tư chỉnh trang lại nhà ở, sân vườn, hàng rào, đường vào nhà, thoát nước thải... của mình theo quy hoạch; nguồn huy động doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước,...
5. Cơ chế sử dụng nguồn lực vào đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới
a) Thực hiện lồng ghép các nguồn lực huy động (nguồn vốn của ngân sách trung ương, tỉnh, huyện, thị xã, xã, nhân dân đóng góp và huy động hợp pháp khác) và phân chia tỷ lệ hỗ trợ đầu tư theo danh mục công trình (phụ lục kèm theo).
b) Các công trình áp dụng cơ chế đầu tư khác, cụ thể:
- Các công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững:
Ngân sách địa phương cân đối đảm bảo bố trí tối thiểu 15% tổng vốn ngân sách trung ương hỗ trợ để thực hiện các hoạt động thuộc nhiệm vụ của địa phương theo quy định của chương trình.
Riêng đối với các công trình giao thông nông thôn là đường xã, trục thôn, liên thôn, đường trục chính nội đồng; kênh mương cấp 2 trở xuống, đê nội đồng do xã quản lý khuyến khích áp dụng cơ chế đặc thù theo Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ.
- Các dự án thuộc các chương trình mục tiêu; các công trình có hiệp định ký kết đối với đối tác ODA; các công trình có văn bản thỏa thuận của nhà tài trợ thì thực hiện theo quy định của các quyết định, hiệp định ký kết hoặc thỏa thuận đó.
- Một số công trình khác như công trình cải tạo, xây dựng mới chợ, công trình cấp nước sinh hoạt, tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở,... các dự án ngoài danh mục đã quy định tỷ lệ hỗ trợ trên, các dự án sử dụng ngân sách tỉnh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào điều kiện thực tế để quyết định mức hỗ trợ phù hợp.
c) Tổng mức đầu tư để tính tỷ lệ hỗ trợ đầu tư:
Tổng mức đầu tư để áp dụng tính tỷ lệ hỗ trợ đầu tư là tổng mức đầu tư xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt sau khi trừ các khoản: dự phòng phí; bồi thường, giải phóng mặt bằng; giá trị đất và tài sản trên đất.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH |
TỶ LỆ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Nghị Quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Danh mục công trình |
Tỷ lệ hỗ trợ theo tổng mức đầu tư (%) |
Ghi chú |
|||
Các xã thuộc huyện Nam Đông, A Lưới; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển; các xã 135 |
Các xã còn lại |
|||||
Ngân sách Trung ương, tỉnh |
Ngân sách huyện, thị xã, xã và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác (trong đó ngân sách huyện, thị xã tối thiểu 50%) |
Ngân sách Trung ương, tỉnh |
Ngân sách huyện, thị xã, xã và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác (trong đó ngân sách huyện, thị xã tối thiểu 50%) |
|||
1 |
Đường xã; đường trục thôn, liên thôn; đường trục chính nội đồng; kênh mương nội đồng cấp 2 trở xuống, đê nội đồng do xã quản lý (áp dụng cơ chế đặc thù theo Nghị định 161/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuôc các chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016-2020) |
95 |
5 |
90 |
10 |
|
2 |
Đường xã; đường trục thôn, liên thôn; đường trục chính nội đồng; kênh mương nội đồng cấp 2 trở xuống, đê nội đồng do xã quản lý (không áp dụng cơ chế đặc thù theo Nghị định 161/NĐ-CP ngày 02/12/2016) |
80 |
20 |
70 |
30 |
|
3 |
Trạm bơm điện phục vụ tưới, tiêu |
90 |
10 |
85 |
15 |
|
4 |
Trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở |
95 |
5 |
90 |
10 |
|
5 |
Nhà văn hóa xã |
Hỗ trợ tối đa 2,5 tỷ |
Phần còn lại |
Hỗ trợ tối đa 2,5 tỷ |
Phần còn lại |
|
6 |
Công trình hạ tầng khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản |
85 |
15 |
80 |
20 |
|
7 |
Công trình khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề |
85 |
15 |
80 |
20 |
|
8 |
Công trình thoát nước thải khu dân cư |
85 |
15 |
80 |
20 |
|
9 |
Công trình thu gom xử lý rác thải |
85 |
15 |
80 |
20 |
|
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Nghi-quyet-40-2017-NQ-HDND-huy-dong-nguon-luc-dau-tu-xay-dung-ha-tang-nong-thon-moi-Hue-371146.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định