Nghị quyết 42/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công Đắk Lắk

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 42/NQ-HĐND |
Đắk Lắk, ngày 18 tháng 11 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
LẦN THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách địa phương năm 2022;
Xét Tờ trình số 120/TTr-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách địa phương; Báo cáo thẩm tra số 170/BC-HĐND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách địa phương, như sau:
1. Tổng nguồn vốn đầu tư công trong năm 2022 nguồn vốn ngân sách địa phương là 3.208.789 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn ngân sách Trung ương cân đối vốn xây dựng cơ bản trong nước: 861.630 triệu đồng;
- Nguồn thu tiền sử dụng đất: Toàn tỉnh thực hiện là 2.110.000 triệu đồng (trong đó: Cấp tỉnh thu 983.000 triệu đồng; cấp huyện thu 1.127.000 triệu đồng, gồm: Thành phố Buôn Ma Thuột: 800.000 triệu đồng; Khối huyện, thị xã: 327.000 triệu đồng);
- Nguồn thu xổ số kiến thiết: 168.359 triệu đồng;
- Tiền bán tài sản thuộc sở hữu nhà nước: 2.000 triệu đồng;
- Bội chi ngân sách địa phương: 66.800 triệu đồng.
2. Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công năm 2022 (điều chỉnh) nguồn ngân sách địa phương là 3.208.789 triệu đồng, cụ thể như sau:
2.1. Nguồn ngân sách Trung ương cân đối vốn xây dựng cơ bản trong nước: 861.630 triệu đồng, trong đó:
- Bố trí vốn cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp: 484.489 triệu đồng;
- Đối ứng ngân sách địa phương cho các dự án ODA: 58.164 triệu đồng;
- Bố trí vốn cho các dự án mở mới trong kế hoạch năm 2022: 318.977 triệu đồng.
2.2. Tiền thu sử dụng đất: 2.110.000 triệu đồng, trong đó:
a) Cấp tỉnh thực hiện giao: 1.208.400 triệu đồng. Bố trí cho các nội dung sau:
- Kinh phí đo đạc, đăng ký quản lý đất đai (10%): 211.000 triệu đồng;
- Quỹ phát triển đất (10%): 211.000 triệu đồng;
- Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Đắk Lắk 100.000 triệu đồng;
- Đối ứng cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 218.000 triệu đồng;
- Bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện về đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo: 120.200 triệu đồng;
- Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 62.000 triệu đồng;
- Bố trí vốn thực hiện dự án hoàn thành, chuyển tiếp: 217.693 triệu đồng;
- Bố trí vốn cho các dự án mở mới trong kế hoạch năm 2022 là 68.507 triệu đồng;
b) Cấp huyện thực hiện: 901.600 triệu đồng (sử dụng để bố trí vốn cho các dự án cấp huyện), trong đó:
- Thành phố Buôn Ma Thuột: 640.000 triệu đồng;
- Các huyện, thị xã: 261.600 triệu đồng.
2.3. Nguồn vốn từ nguồn xổ số kiến thiết: 168.359 triệu đồng, gồm:
- Bố trí đối ứng cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 20.000 triệu đồng;
- Bố trí đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 7.000 triệu đồng;
- Bố trí vốn cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế xã hội: 55.969 triệu đồng;
- Bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện để đầu tư cơ sở vật chất giáo dục theo phân cấp: 40.000 triệu đồng;
- Bố trí vốn cho dự án mua sắm thiết bị dạy học phục vụ đổi mới Chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông: 38.359 triệu đồng (từ nguồn vốn tăng thu xổ số kiến thiết năm 2020);
- Bố trí vốn khởi công mới năm 2022: 7.031 triệu đồng.
2.4. Nguồn thu tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước: 2.000 triệu đồng, trong đó bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp.
2.5. Bội chi ngân sách địa phương: 66.800 triệu đồng (trường hợp tỉnh có nhu cầu vay thì bố trí vay lại đối với các dự án ODA).
(Chi tiết tại các Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, Vll kèm theo)
Các nội dung khác không điều chỉnh tại Nghị quyết này, tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 23/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết, báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp Chuyên đề lần thứ Bảy thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Nghi-quyet-42-NQ-HDND-2022-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-Dak-Lak-638808.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định