Nghị quyết 44/NQ-HĐND 2023 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn Hải Phòng 2021 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/NQ-HĐND |
Hải Phòng, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG (LẦN 8) KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 12-NQ/TW ngày 16 tháng 3 năm 2022 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh xây dựng lực lượng Công an nhân dân thật sự trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 165/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh;
Căn cứ Nghị định số 01/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 165/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh;
Căn cứ nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy;
Căn cứ Nghị quyết số 05/NQ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TW ngày 16 tháng 3 năm 2022 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh xây dựng lực lượng Công an nhân dân thật sự trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới;
Căn cứ Quyết định số 7981/QĐ-BCA-H01 ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt chủ trương đầu tư 23 dự án Trụ sở làm việc Công an các xã, thị trấn thuộc Công an thành phố Hải Phòng;
Căn cứ Thông báo số 1704-TB/TU ngày 14 tháng 9 năm 2023 thông báo ý kiến của Ban Thường vụ Thành ủy về Đề án đầu tư xây dựng trụ sở, nơi làm việc của Công an xã, phường, thị trấn thuộc Công an thành phố;
Căn cứ Thông báo số 1865-TB/TU ngày 01 tháng 12 năm 2023 thông báo ý kiến của Thường vụ Thành ủy về chủ trương điều chỉnh, bổ sung (lần 8) Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 11 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố;
Xét Tờ trình số 196/TTr-UBND ngày 29 tháng 1 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của Công an xã, thị trấn thuộc Công an thành phố điều chỉnh, bổ sung (lần 8) Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra số 97/BC-KTNS ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định hỗ trợ đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của Công an xã, thị trấn thuộc Công an thành phố
1. Mức hỗ trợ: 128.000 triệu đồng.
2. Nguồn vốn: nguồn đầu tư công ngân sách thành phố.
Điều 2. Quyết định điều chỉnh, bổ sung (lần 8) Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025
1. Dự phòng còn lại chưa phân bổ của Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách thành phố đến tháng 11/2023 là 2.151.436,561 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục I - kèm theo)
2. Phân bổ Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách thành phố giai đoạn 2021 - 2025 để bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn cho các nhiệm vụ của thành phố là 942.714 triệu đồng, cụ thể:
a) Bổ sung có mục tiêu cho huyện Thủy Nguyên và huyện An Dương thực hiện các tiêu chí về phát triển đô thị áp dụng đối với các khu vực dự kiến thành lập phường, quận; dự kiến thành lập phường, thành phố trực thuộc thành phố là 814.714 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục II - kèm theo)
b) Hỗ trợ đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của Công an xã, thị trấn thuộc Công an thành phố là 128.000 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục III - kèm theo)
3. Dự phòng còn lại chưa phân bổ là 1.208.722,561 triệu đồng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo thực hiện Nghị quyết bảo đảm đúng các quy định của pháp luật về đầu tư công và các quy định pháp luật khác có liên quan; chịu trách nhiệm về hồ sơ, tính chính xác số liệu của các dự án.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa XVI, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I:
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGUỒN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 |
Ghi chú |
I |
NGUỒN CÒN LẠI CHƯA PHÂN BỔ |
2.151.436,561 |
|
1 |
Dự phòng vốn đầu tư công trung hạn chưa phân bổ |
2.151.436,561 |
|
II |
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG |
942.714,000 |
|
1 |
Bổ sung có mục tiêu cho huyện Thủy Nguyên và huyện An Dương thực hiện các tiêu chí về phát triển đô thị áp dụng đối với các khu vực dự kiến thành lập phường, quận; dự kiến thành lập phường, thành phố trực thuộc thành phố |
814.714,000 |
Phụ lục II |
2 |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của Công an xã, thị trấn thuộc Công an thành phố |
128.000,000 |
Phụ lục III |
III |
DỰ PHÒNG CÒN LẠI CHƯA PHÂN BỔ (I-II) |
1.208.722,561 |
|
PHỤ LỤC II:
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRONG KẾ HOẠCH ĐẦU
TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Quận, huyện |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 |
||
Giao tại các Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; số 49/NQ- HĐND ngày 19/10/2022 |
Điều chỉnh kỳ này |
Tăng/giảm |
||
|
TỔNG SỐ |
9.514.106 |
10.328.820 |
814.714 |
1 |
Hồng Bàng |
513.750 |
513.750 |
- |
2 |
Ngô Quyền |
478.604 |
478.604 |
- |
3 |
Lê Chân |
531.670 |
531.670 |
- |
4 |
Hải An |
417.421 |
417.421 |
- |
5 |
Kiến An |
628.975 |
628.975 |
- |
6 |
Đồ Sơn |
604.162 |
604.162 |
- |
7 |
Dương Kinh |
547.691 |
547.691 |
- |
8 |
Thủy Nguyên |
1.021.380 |
1.448.730 |
427.350 |
9 |
An Dương |
769.003 |
1.156.367 |
387.364 |
10 |
An Lão |
642.917 |
642.917 |
- |
11 |
Kiến Thụy |
746.009 |
746.009 |
- |
12 |
Tiên Lãng |
753.492 |
753.492 |
- |
13 |
Vĩnh Bảo |
956.476 |
956.476 |
- |
14 |
Cát Hải |
712.881 |
712.881 |
- |
15 |
Bạch Long Vĩ |
189.675 |
189.675 |
- |
PHỤ LỤC III:
DANH MỤC DỰ ÁN BỐ TRÍ VỐN TRONG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên dự án |
Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 |
|
Số Quyết định |
Tổng mức đầu tư |
|||
|
TỔNG |
|
231.448,161 |
128.000,000 |
1 |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của Công an xã, thị trấn thuộc Công an thành phố |
7891/QĐ-BCA-H01 |
231.448,161 |
128.000,000 |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Nghi-quyet-44-NQ-HDND-2023-dieu-chinh-Ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-Hai-Phong-2021-2025-637838.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định