Nghị quyết 44/NQ-HĐND 2024 quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước Cần Thơ

HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/NQ-HĐND |
Cần Thơ, ngày 09 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 159/2024/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 160/2024/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2025, giao dự toán, kế hoạch đầu tư công từ nguồn tăng thu ngân sách trung ương, kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch kế hoạch vốn ngân sách trung ương;
Căn cứ Quyết định số 1524/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Xét Tờ trình số 344/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2025; Công văn số 5427/UBND-KT ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc giải trình một số nội dung tại cuộc họp thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân thành phố; Công văn số 5512/UBND-KT ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc giải trình một số nội dung liên quan đến Báo cáo, Tờ trình của Ủy ban nhân dân thành phố; Công văn số 5549/UBND-KT ngày 07 tháng 12 năm 2024 về việc cập nhật, điều chỉnh một số dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2025 của thành phố Cần Thơ như sau:
I. Về dự toán thu, chi ngân sách
|
ĐVT: triệu đồng |
|
|
Trung ương giao |
HĐND TP giao |
1. Tổng thu ngân sách nhà nước theo chỉ tiêu giao |
12.362.000 |
12.362.000 |
- Thu nội địa: |
12.082.000 |
12.082.000 |
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: |
280.000 |
280.000 |
2. Tổng thu ngân sách địa phương |
19.914.027 |
19.915.664 |
- Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: |
11.257.290 |
11.257.290 |
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: |
7.241.762 |
7.241.762 |
+ Bổ sung cân đối: |
831.915 |
831.915 |
+ Bổ sung có mục tiêu: |
6.409.847 |
6.409.847 |
- Thu chuyển nguồn cải cách tiền lương còn dư của ngân sách địa phương: |
1.414.975 |
1.414.975 |
- Thu viện trợ: |
|
1.637 |
3. Tổng chi ngân sách địa phương |
20.798.527 |
20.800.164 |
- Chi cân đối ngân sách địa phương: |
14.388.680 |
14.465.299 |
Gồm: |
|
|
+ Từ nguồn ngân sách địa phương được hưởng: |
11.257.290 |
11.257.290 |
+ Từ nguồn bù đắp bội chi ngân sách: |
884.500 |
884.500 |
+ Nguồn phát hành trái phiếu chính quyền địa phương: |
884.500 |
884.500 |
+ Từ nguồn bổ sung cân đối của trung ương: |
831.915 |
831.915 |
+ Từ nguồn bổ sung có mục tiêu của trung ương: |
|
74.982 |
+ Từ nguồn cải cách tiền lương còn dư của ngân sách địa phương: |
1.414.975 |
1.414.975 |
+ Từ nguồn viện trợ: |
|
1.637 |
- Chi thực hiện các chương trình mục tiêu: |
6.409.847 |
6.334.865 |
+ Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các dự án: |
6.264.086 |
6.264.086 |
+ Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ chính sách: |
145.761 |
70.779 |
4. Chi trả nợ gốc ngân sách địa phương |
|
115.500 |
5. Bội chi ngân sách địa phương |
884.500 |
884.500 |
(Kèm theo Phụ lục I, II, III)
II. Về kế hoạch vay, trả nợ năm 2025
1. Tổng số chi trả nợ gốc các khoản vay của thành phố năm 2025: 115.500 triệu đồng.
2. Tổng mức vay của thành phố năm 2025 1.000.000 triệu đồng
Bao gồm:
- Vay để trả nợ gốc (nguồn vốn vay trong nước khác): 115.500 triệu đồng
- Vay để bù đắp bội chi (nguồn vốn vay phát hành trái phiếu chính quyền địa phương): 884.500 triệu đồng
(Kèm theo Phụ lục IV)
Điều 2. Các giải pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2025
Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo các ngành, các cấp của thành phố thực hiện một số giải pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2025, cụ thể như sau:
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quán triệt triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách và văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền; kịp thời thể chế hóa các văn bản chỉ đạo của Thành ủy, Hội đồng nhân dân thành phố về công tác quản lý, điều hành ngân sách để bảo đảm thực hiện có hiệu quả và phù hợp với quy định hiện hành.
2. Đối với nhiệm vụ thu ngân sách
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án huy động tài chính và tăng thu ngân sách thành phố Cần Thơ giai đoạn 2023 - 2025.
b) Các ngành, các cấp phối hợp chặt chẽ trong công tác quản lý thu, tổ chức thực hiện tốt các Luật thuế, Luật Quản lý thuế và các nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước ngay từ đầu năm 2024, cụ thể:
- Bám sát sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Bộ Tài chính và Nghị quyết Hội đồng nhân dân thành phố để triển khai đồng bộ các biện pháp, giải pháp tăng thu, phấn đấu thu vượt dự toán Hội đồng nhân dân thành phố giao để có nguồn đáp ứng các nhiệm vụ chi theo dự toán và xử lý các nhiệm vụ phát sinh.
- Tăng cường trách nhiệm của ngành Thuế, Hải quan trong công tác theo dõi tình hình thu, nắm chắc các nguồn thu và số lượng người nộp thuế trên địa bàn. Tích cực xử lý, đôn đốc thu nợ thuế đối với các đơn vị nợ đọng thuế; hạn chế nợ thuế phát sinh.
- Tăng cường công tác rà soát, kiểm tra hóa đơn điện tử. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra chống thất thu, tập trung đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ngành nghề có rủi ro cao, có hoạt động liên kết, chuyển giá; hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh trên nền tảng số, chuyển nhượng vốn,…
- Rà soát, tăng cường khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công (đất đai, tài nguyên, tài sản khu vực sự nghiệp công, tài sản là các loại kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi), kịp thời tháo gỡ vướng mắc khó khăn cho các dự án có thu tiền sử dụng đất nhằm huy động vốn cho phát triển xã hội.
- Thu hồi kịp thời số tiền thuế, tiền phạt và các khoản phải thu theo kiến nghị của cơ quan kiểm toán, kết luận của cơ quan thanh tra và các cơ quan bảo vệ pháp luật.
c) Tiếp tục thực hiện đấu giá cơ sở nhà, đất dôi dư, không còn nhu cầu sử dụng sau khi sắp xếp lại; thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn, đảm bảo hoàn thành dự toán thu tiền sử dụng đất do Hội đồng nhân dân thành phố giao; phối hợp chặt chẽ trong công tác quản lý thu thuế đối với tài nguyên, khoáng sản khai thác trên địa bàn.
3. Đối với nhiệm vụ chi ngân sách
a) Đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản
- Thực hiện bố trí kế hoạch vốn đầu tư công theo hướng tập trung vốn vào các lĩnh vực then chốt, các công trình trọng điểm, có sức lan tỏa, tạo động lực phát triển nền kinh tế - xã hội; không bố trí vốn dàn trải. Ưu tiên vốn đầu tư các khu tái định cư tạo điều kiện triển khai nhanh các dự án đầu tư công và thu hút vốn đầu tư các dự án có vốn ngoài ngân sách.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Thành ủy; tập trung tháo gỡ các vướng mắc, rào cản trong quản lý đầu tư và xây dựng, nhất là vướng mắc về giải phóng mặt bằng, thủ tục đầu tư, đấu thầu, nguồn nguyên, vật liệu... Theo dõi sát tiến độ triển khai và giải ngân các dự án đầu tư trên địa bàn, đặc biệt là các dự án trọng điểm của thành phố, chủ động đề xuất cắt giảm, điều chuyển kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách Nhà nước từ các dự án có tỷ lệ giải ngân thấp sang các dự án có tiến độ giải ngân tốt hơn nhằm sớm hoàn thành đưa vào sử dụng và tăng hiệu quả sử dụng các nguồn vốn, góp phần tạo động lực tăng trưởng kinh tế của thành phố.
- Thực hiện nghiêm quy định quyết toán dự án hoàn thành, không để tình trạng tồn đọng các dự án đầu tư công đã hoàn thành nhưng chậm phê duyệt quyết toán; khắc phục tình trạng tạm ứng vốn lớn, tạm ứng sai quy định, tạm ứng kéo dài qua nhiều năm chậm thu hồi.
b) Đối với chi thường xuyên
- Các Sở, ban ngành, đơn vị dự toán, các quận, huyện điều hành, quản lý chi trong phạm vi dự toán được giao, đúng tiêu chuẩn, định mức, chế độ quy định; giảm triệt để kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết, đi nghiên cứu, khảo sát nước ngoài; không bố trí dự toán chi cho các chính sách chưa ban hành; chỉ ban hành chính sách làm tăng chi ngân sách trong trường hợp thật sự cần thiết và có nguồn đảm bảo.
- Phân bổ dự toán chi phải bảo đảm về thời gian, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Đồng thời, việc phân bổ và giao dự toán chi thường xuyên phù hợp với tiến độ và lộ trình thực hiện tinh giản biên chế, sắp xếp tổ chức bộ máy, nâng cao mức độ tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập, điều chỉnh giá phí,... theo các quy định.
- Giao Sở Tài chính sắp xếp, cắt giảm, giãn các nhiệm vụ chi chưa thật sự bức xúc, cần thiết, phát sinh ngoài dự toán; kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ việc chi tiêu, đảm bảo đúng chính sách, chế độ quy định.
- Trong điều hành ngân sách nhà nước năm 2025, trường hợp đánh giá nguồn thu cân đối ngân sách địa phương giảm so với dự toán được giao, chủ động sử dụng nguồn lực hợp pháp, rà soát, sắp xếp, cắt giảm, giãn các nhiệm vụ chi chưa thật cần thiết để đảm bảo cân đối ngân sách địa phương theo đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4. Chủ động trong công tác quản lý nợ công và nợ chính quyền địa phương, đảm bảo an toàn nợ. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc vay, sử dụng vốn vay và trả nợ.
5. Thực hiện nghiêm các kết luận thanh tra, kiểm toán
Xử lý kịp thời, đầy đủ những sai phạm được phát hiện qua công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán; làm rõ trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân và thực hiện chế độ trách nhiệm đối với thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách trong quản lý điều hành ngân sách khi để xảy ra thất thoát, lãng phí, sử dụng ngân sách sai chế độ, chính sách.
6. Tổ chức công khai minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước
Các đơn vị sử dụng ngân sách phải thực hiện công khai theo quy định. Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách nhà nước, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước, nhất là trong các lĩnh vực dễ phát sinh tham nhũng, lãng phí. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, thanh tra, giám sát chặt chẽ việc chi tiêu, đảm bảo đúng chính sách, chế độ quy định, đề cao và làm rõ trách nhiệm cá nhân của Thủ trưởng đơn vị thụ hưởng ngân sách trong việc quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
Ủy ban nhân dân thành phố chịu trách nhiệm toàn diện trước Hội đồng nhân dân thành phố, cơ quan thanh tra, kiểm toán và cơ quan liên quan về tính đầy đủ, chính xác của thông tin, số liệu, tuân thủ tiêu chuẩn, định mức, chế độ chi và các điều kiện giao dự toán theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, kỳ họp thứ mười tám thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH |
Biểu 15 - NĐ 31
PHỤ LỤC I
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2024 |
Ước thực hiện năm 2024 |
Dự toán năm 2025 |
So sánh |
|
Tuyệt đối |
Tương đối (%) |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 = 3-1 |
5 |
A |
TỔNG NGUỒN THU NSĐP |
16.712.154 |
25.642.268 |
19.915.664 |
-896.116 |
77,67 |
I |
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp |
11.630.138 |
11.591.290 |
11.257.290 |
-372.848 |
97,12 |
1 |
- Thu NSĐP hưởng 100% |
5.031.358 |
5.185.290 |
4.508.090 |
-523.268 |
86,94 |
2 |
- Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia |
6.598.780 |
6.406.000 |
6.749.200 |
150.420 |
105,36 |
II |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
3.685.911 |
3.685.911 |
7.241.762 |
3.555.851 |
196,47 |
1 |
Thu bổ sung cân đối ngân sách |
815.615 |
815.615 |
831.915 |
16.300 |
|
2 |
Thu bổ sung có mục tiêu |
2.870.296 |
2.870.296 |
6.409.847 |
3.539.551 |
223,32 |
III |
Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
|
|
|
|
|
IV |
Thu kết dư |
837.328 |
1.497.929 |
|
|
|
V |
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
557.219 |
8.865.580 |
1.414.975 |
|
|
|
Trong đó Thu chuyển nguồn cải cách tiền lương năm trước sang |
|
|
1.414.975 |
|
|
VI |
Thu viện trợ |
1.558 |
1.558 |
1.637 |
|
|
B |
TỔNG CHI NSĐP |
18.927.954 |
16.473.621 |
20.800.164 |
1.984.420 |
109,89 |
I |
Tổng chi cân đối NSĐP |
15.777.521 |
13.753.398 |
14.465.299 |
-1.312.222 |
91,68 |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
8.056.154 |
6.736.089 |
5.833.640 |
-2.222.514 |
72,41 |
2 |
Chi thường xuyên |
7.305.149 |
6.728.160 |
8.186.195 |
881.046 |
112,06 |
3 |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
160.700 |
160.700 |
174.000 |
13.300 |
108,28 |
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.380 |
1.380 |
1.380 |
0 |
100,00 |
5 |
Dự phòng ngân sách |
254.138 |
127.069 |
270.084 |
15.946 |
106,27 |
6 |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
|
|
|
0 |
|
II |
Chi các chương trình mục tiêu |
3.038.223 |
2.720.223 |
6.334.865 |
3.296.642 |
208,51 |
1 |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
- |
|
- |
|
|
2 |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
3.038.223 |
2.720.223 |
6.334.865 |
3.296.642 |
208,51 |
III |
Chi chuyển nguồn sang năm sau |
|
|
|
|
|
IV |
Chi nộp ngân sách cấp trên |
2.210 |
|
|
|
|
V |
Chi trả nợ gốc NSĐP |
110.000 |
|
|
|
|
C |
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP |
2.215.800 |
870.286 |
884.500 |
-1.331.300 |
39,92 |
D |
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP |
110.000 |
110.000 |
115.500 |
5.500 |
105,00 |
I |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
|
115.500 |
|
|
II |
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh |
110.000 |
110.000 |
|
-110.000 |
- |
E |
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP |
2.215.800 |
870.286 |
1.000.000 |
-1.215.800 |
45,13 |
I |
Vay để bù đắp bội chi |
2.215.800 |
870.286 |
884.500 |
-1.331.300 |
39,92 |
II |
Vay để trả nợ gốc |
|
|
115.500 |
115.500 |
|
Ghi chú: Tổng chi NSĐP không bao gồm chi XDCB từ vốn tạm ứng các năm trước chuyển sang.
Biểu 16 - NĐ 31
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Ước thực hiện năm 2024 |
Dự toán năm 2025 |
So sánh giữa dự toán năm 2025 và ước thực hiện năm 2024 (%) |
|||||||
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Bộ Tài chính giao |
HĐND thành phố giao |
Bộ Tài chính giao |
HĐND thành phố giao |
||||||
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 = 3/1 |
8 = 4/2 |
9 = 5/1 |
10 = 6/2 |
|
TỔNG THU NSNN THEO CHỈ TIÊU (I + II+ III+IV) |
12.561.669 |
11.592.848 |
12.362.000 |
11.257.290 |
12.363.637 |
11.258.927 |
98,41 |
97,11 |
98,42 |
97,12 |
I |
Thu nội địa |
12.165.000 |
11.591.290 |
12.082.000 |
11.257.290 |
12.082.000 |
11.257.290 |
99,32 |
97,12 |
99,32 |
97,12 |
1 |
Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý |
458.000 |
458.000 |
503.000 |
503.000 |
503.000 |
503.000 |
109,83 |
109,83 |
109,83 |
109,83 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
330.000 |
330.000 |
392.000 |
392.000 |
392.000 |
392.000 |
118,79 |
118,79 |
118,79 |
118,79 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
112.000 |
112.000 |
105.000 |
105.000 |
105.000 |
105.000 |
93,75 |
93,75 |
93,75 |
93,75 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
11.000 |
11.000 |
|
|
|
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
- Thuế tài nguyên |
5.000 |
5.000 |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
120,00 |
120,00 |
120,00 |
120,00 |
|
2 |
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý |
170.000 |
170.000 |
155.000 |
155.000 |
155.000 |
155.000 |
91,18 |
91,18 |
91,18 |
91,18 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
63.200 |
63.200 |
67.000 |
67.000 |
67.000 |
67.000 |
106,01 |
106,01 |
106,01 |
106,01 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
96.600 |
96.600 |
77.000 |
77.000 |
77.000 |
77.000 |
79,71 |
79,71 |
79,71 |
79,71 |
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên |
10.200 |
10.200 |
11.000 |
11.000 |
11.000 |
11.000 |
107,84 |
107,84 |
107,84 |
107,84 |
|
3 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
1.170.000 |
1.170.000 |
1.180.000 |
1.130.000 |
1.180.000 |
1.130.000 |
100,85 |
96,58 |
100,85 |
96,58 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
262.200 |
262.200 |
279.000 |
279.000 |
279.000 |
279.000 |
106,41 |
106,41 |
106,41 |
106,41 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
360.600 |
360.600 |
380.800 |
330.800 |
380.800 |
330.800 |
105,60 |
91,74 |
105,60 |
91,74 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
547.000 |
547.000 |
520.000 |
520.000 |
520.000 |
520.000 |
95,06 |
95,06 |
95,06 |
95,06 |
|
- Thuế tài nguyên |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
|
4 |
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh |
2.882.400 |
2.882.400 |
2.950.000 |
2.950.000 |
2.950.000 |
2.950.000 |
102,35 |
102,35 |
102,35 |
102,35 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
1.558.400 |
1.558.400 |
1.644.400 |
1.644.400 |
1.644.400 |
1.644.400 |
105,52 |
105,52 |
105,52 |
105,52 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
870.000 |
870.000 |
850.000 |
850.000 |
850.000 |
850.000 |
97,70 |
97,70 |
97,70 |
97,70 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
450.000 |
450.000 |
452.000 |
452.000 |
452.000 |
452.000 |
100,44 |
100,44 |
100,44 |
100,44 |
|
- Thuế tài nguyên |
4.000 |
4.000 |
3.600 |
3.600 |
3.600 |
3.600 |
90,00 |
90,00 |
90,00 |
90,00 |
|
5 |
Thuế thu nhập cá nhân |
1.265.000 |
1.265.000 |
1.240.000 |
1.240.000 |
1.240.000 |
1.240.000 |
98,02 |
98,02 |
98,02 |
98,02 |
6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
800.000 |
480.000 |
1.320.000 |
792.000 |
1.320.000 |
792.000 |
165,00 |
165,00 |
165,00 |
165,00 |
|
- Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu |
320.000 |
0 |
528.000 |
|
528.000 |
|
165,00 |
|
165,00 |
|
- Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước |
480.000 |
480.000 |
792.000 |
792.000 |
792.000 |
792.000 |
165,00 |
165,00 |
165,00 |
165,00 |
|
7 |
Lệ phí trước bạ |
430.000 |
430.000 |
430.000 |
430.000 |
430.000 |
430.000 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
8 |
Thu phí, lệ phí |
205.000 |
135.000 |
205.000 |
135.000 |
205.000 |
135.000 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
|
- Phí và lệ phí trung ương |
70.000 |
0 |
70.000 |
|
70.000 |
|
100,00 |
|
100,00 |
|
- Phí và lệ phí địa phương |
135.000 |
135.000 |
135.000 |
135.000 |
135.000 |
135.000 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
|
9 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
70 |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
37.930 |
37.930 |
35.000 |
35.000 |
35.000 |
35.000 |
92,28 |
92,28 |
92,28 |
92,28 |
11 |
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước |
170.000 |
170.000 |
181.000 |
181.000 |
181.000 |
181.000 |
106,47 |
106,47 |
106,47 |
106,47 |
|
- Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước trong dự toán |
170.000 |
170.000 |
181.000 |
181.000 |
181.000 |
181.000 |
106,47 |
106,47 |
106,47 |
106,47 |
- Ghi thu ghi chi từ nguồn thu tiền thuê mặt đất, mặt nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Thu tiền sử dụng đất |
2.212.600 |
2.212.600 |
1.550.000 |
1.550.000 |
1.550.000 |
1.550.000 |
70,05 |
70,05 |
70,05 |
70,05 |
|
- Thu tiền sử dụng đất trong dự toán |
1.928.436 |
1.928.436 |
1.550.000 |
1.550.000 |
1.550.000 |
1.550.000 |
80,38 |
80,38 |
80,38 |
80,38 |
- Ghi thu ghi chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
284.164 |
284.164 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
14 |
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
2.000.000 |
2.000.000 |
2.020.000 |
2.020.000 |
2.020.000 |
2.020.000 |
101,00 |
101,00 |
101,00 |
101,00 |
|
- Thu hoạt động XSKT truyền thống |
1.960.000 |
1.960.000 |
1.980.000 |
1.980.000 |
1.980.000 |
1.980.000 |
101,02 |
101,02 |
101,02 |
101,02 |
- Thu hoạt động XSKT điện toán |
40.000 |
40.000 |
40.000 |
40.000 |
40.000 |
40.000 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
|
15 |
Thu khác ngân sách |
332.000 |
152.000 |
283.000 |
110.000 |
283.000 |
110.000 |
85,24 |
72,37 |
85,24 |
72,37 |
|
- Thu khác ngân sách trung ương |
180.000 |
|
173.000 |
|
173.000 |
|
96,11 |
|
96,11 |
|
- Thu khác ngân sách địa phương |
152.000 |
152.000 |
110.000 |
110.000 |
110.000 |
110.000 |
72,37 |
72,37 |
72,37 |
72,37 |
|
16 |
Thu cổ tức, lợi nhuận |
14.000 |
14.000 |
12.000 |
12.000 |
12.000 |
12.000 |
85,71 |
85,71 |
85,71 |
85,71 |
17 |
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
8.000 |
4.290 |
8.000 |
4.290 |
8.000 |
4.290 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
|
- Giấy phép do cơ quan trung ương cấp |
2.700 |
2.700 |
5.300 |
1.590 |
5.300 |
1.590 |
|
|
|
|
- Giấy phép do UBND cấp tỉnh cấp |
5.300 |
1.590 |
2.700 |
2.700 |
2.700 |
2.700 |
50,94 |
169,81 |
50,94 |
169,81 |
|
II |
Thu từ dầu thô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu |
395.111 |
|
280.000 |
|
280.000 |
|
70,87 |
|
70,87 |
|
1 |
Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu |
248.882 |
|
250.000 |
|
250.000 |
|
100,45 |
|
100,45 |
|
2 |
Thuế xuất khẩu |
-695 |
|
1.000 |
|
1.000 |
|
-143,93 |
|
-143,93 |
|
3 |
Thuế nhập khẩu |
83.239 |
|
19.600 |
|
19.600 |
|
23,55 |
|
23,55 |
|
4 |
Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu |
851 |
|
1.000 |
|
1.000 |
|
117,47 |
|
117,47 |
|
5 |
Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu |
119 |
|
200 |
|
200 |
|
167,73 |
|
|
|
6 |
Thu khác |
61.156 |
|
8.200 |
|
8.200 |
|
|
|
|
|
IV |
Thu viện trợ |
1.558 |
1.558 |
|
|
1.637 |
1.637 |
|
|
105,07 |
105,07 |
Biểu 17 - NĐ 31
PHỤ LỤC III
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM
2025
(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Nội dung |
Dự toán năm 2024 |
Dự toán năm 2025 |
So sánh |
|
Tuyệt đối |
Tương đối (%) |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3=2-1 |
4=2/1 |
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
18.815.744 |
20.800.164 |
1.984.420 |
110,55 |
A |
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
15.777.521 |
14.465.299 |
-1.312.222 |
91,68 |
I |
Chi đầu tư phát triển |
8.056.154 |
5.833.640 |
-2.222.514 |
72,41 |
1 |
Chi đầu tư cho các dự án |
7.841.154 |
5.713.640 |
-2.127.514 |
72,87 |
a |
Từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
2.216.058 |
1.550.000 |
-666.058 |
69,94 |
b |
Từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
1.800.000 |
2.020.000 |
220.000 |
112,22 |
c |
Từ nguồn cân đối ngân sách địa phương |
1.164.135 |
1.259.140 |
95.005 |
108,16 |
d |
Chi đầu tư từ bội chi |
2.215.800 |
884.500 |
-1.331.300 |
39,92 |
đ |
Chi từ các nguồn khác |
445.161 |
|
-445.161 |
|
2 |
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định pháp luật |
|
|
|
|
3 |
Chi đầu tư phát triển khác |
215.000 |
120.000 |
-95.000 |
|
II |
Chi thường xuyên |
7.305.149 |
8.186.195 |
881.046 |
112,06 |
|
Trong đó: |
|
|
0 |
|
1 |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
2.980.698 |
3.722.141 |
741.443 |
124,87 |
2 |
Chi khoa học và công nghệ |
50.551 |
62.116 |
11.565 |
122,88 |
III |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
160.700 |
174.000 |
13.300 |
108,28 |
IV |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.380 |
1.380 |
0 |
100,00 |
V |
Dự phòng ngân sách |
254.138 |
270.084 |
15.946 |
106,27 |
VI |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
|
|
0 |
|
B |
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
3.038.223 |
6.334.865 |
3.296.642 |
208,51 |
I |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
0 |
|
II |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
3.038.223 |
6.334.865 |
3.296.642 |
208,51 |
1 |
Chi đầu tư |
2.903.160 |
6.264.086 |
3.360.926 |
215,77 |
|
- Vốn ngoài nước |
40.160 |
|
-40.160 |
- |
|
- Vốn trong nước |
2.863.000 |
6.264.086 |
3.401.086 |
218,79 |
|
- Vốn trái phiếu |
|
|
0 |
|
2 |
Chi sự nghiệp |
135.063 |
70.779 |
-64.284 |
52,40 |
|
- Vốn ngoài nước |
|
|
0 |
|
|
- Vốn trong nước |
135.063 |
70.779 |
-64.284 |
52,40 |
|
+ Hỗ trợ các Hội văn học nghệ thuật địa phương |
|
528 |
528 |
|
+ Hỗ trợ các Hội nhà báo địa phương |
|
200 |
200 |
|
|
+ Kinh phí biên chế giáo viên tăng thêm |
|
1.965 |
|
|
|
+ Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông |
8.752 |
13.074 |
4.322 |
149,38 |
|
+ Phí sử dụng đường bộ |
47.823 |
55.012 |
7.189 |
|
|
C |
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU |
|
|
|
|
D |
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
|
* Ghi chú: Dự toán chi năm 2024 không bao gồm chi nộp ngân sách cấp trên và chi trả nợ gốc của NSĐP.
Biểu 18 - NĐ 31
PHỤ LỤC IV
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Ước thực hiện năm 2024 |
Dự toán năm 2025 |
So sánh |
A |
B |
1 |
2 |
3=2-1 |
A |
THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
11.584.080 |
11.257.290 |
-326.790 |
B |
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
13.799.880 |
12.141.790 |
-1.658.090 |
C |
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP |
2.215.800 |
884.500 |
-1.331.300 |
D |
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH |
6.950.448 |
6.754.374 |
-196.074 |
E |
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC |
|
|
|
I |
Tổng dư nợ đầu năm |
1.977.252 |
2.737.537 |
760.286 |
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
28,45 |
40,53 |
12,08 |
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
1.977.252 |
2.737.537 |
760.286 |
3 |
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
|
|
|
II |
Trả nợ gốc vay trong năm |
110.000 |
115.500 |
5.500 |
1 |
Theo nguồn vốn vay |
110.000 |
115.500 |
5.500 |
- |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
- |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
110.000 |
115.500 |
5.500 |
- |
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
|
|
|
2 |
Theo nguồn trả nợ |
110.000 |
115.500 |
5.500 |
- |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
115.500 |
|
- |
Bội thu NSĐP |
|
|
|
- |
Tăng thu, tiết kiệm chi |
|
|
|
- |
Kết dư ngân sách cấp thành phố |
110.000 |
|
-110.000 |
III |
Tổng mức vay trong năm |
870.286 |
1.000.000 |
129.714 |
1 |
Theo mục đích vay |
870.286 |
1.000.000 |
129.714 |
- |
Vay để bù đắp bội chi |
870.286 |
884.500 |
14.214 |
- |
Vay để trả nợ gốc |
|
115.500 |
|
- |
Vay vốn tín dụng ưu đãi |
|
|
|
2 |
Theo nguồn vay |
870.286 |
1.000.000 |
129.714 |
- |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
884.500 |
884.500 |
- |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
870.286 |
|
-870.286 |
- |
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
|
115.500 |
115.500 |
IV |
Tổng dư nợ cuối năm |
2.737.537 |
3.622.037 |
884.500 |
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
39,39 |
53,63 |
14,24 |
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
884.500 |
884.500 |
2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
2.737.537 |
2.622.037 |
-115.500 |
3 |
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
|
115.500 |
|
F |
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ |
160.700 |
174.000 |
13.300 |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-44-NQ-HDND-2024-quyet-dinh-du-toan-thu-ngan-sach-nha-nuoc-Can-Tho-642792.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định