Nghị quyết 49/2021/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án thu hồi đất tỉnh Đồng Tháp

HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2021/NQ-HĐND |
Đồng Tháp, ngày 17 tháng 8 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 59/TTr-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc bổ sung danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích đất trồng lúa nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra số 171/BC- HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất sửa đổi, bổ sung danh mục dự án thu hồi đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Cụ thể như sau:
1. Bổ sung mới cho 89 dự án có thu hồi đất, với tổng diện tích đất thu hồi là 652,99 ha (kèm theo biểu 01). Trong đó:
a) Vốn Trung ương: Tổng số dự án có thu hồi đất là 02 dự án với diện tích đất thu hồi 109,53 ha;
b) Vốn Tỉnh: Tổng số dự án có thu hồi đất là 09 dự án với diện tích đất thu hồi 142,60 ha;
c) Vốn Huyện: Tổng số dự án có thu hồi đất là 72 dự án với diện tích đất thu hồi 103,24 ha;
d) Dự án kêu gọi đầu tư: Tổng số dự án có thu hồi đất là 06 dự án với diện tích đất thu hồi 297,62 ha.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b, c, khoản 1, Điều 1 của Nghị quyết số 332/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân Tỉnh cho 03 dự án điều chỉnh tên, tăng, giảm diện tích (kèm theo biểu 02).
3. Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết số 297/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân Tỉnh cho 01 dự án điều chỉnh tăng diện tích (kèm theo biểu 03).
4. Sửa đổi, bổ sung điểm c, khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết số 382/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân Tỉnh cho 12 dự án điều chỉnh tên và tăng diện tích (kèm theo biểu 04).
5. Sửa đổi, bổ sung điểm c, khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết số 202/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Tỉnh cho 02 dự án điều chỉnh tên, giảm diện tích (kèm theo biểu 05).
6. Sửa đổi, bổ sung điểm c, khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết số 71/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Tỉnh cho 01 dự án điều chỉnh tăng diện tích (kèm theo biểu 06).
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết số 116/2017/NQ- HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh cho 01 dự án điều chỉnh tên, tăng diện tích (kèm theo biểu 07).
8. Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết số 357/2020/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2020 của Hội đồng nhân dân Tỉnh cho 01 dự án điều chỉnh tăng diện tích (kèm theo biểu 08).
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân Tỉnh rà soát, hoàn chỉnh thủ tục theo quy định, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa X, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 17 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 8 năm 2021./.
|
CHỦ TỊCH |
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Nghi-quyet-49-2021-NQ-HDND-bo-sung-danh-muc-du-an-thu-hoi-dat-tinh-Dong-Thap-486987.aspx
Bài viết liên quan:
- Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2024 giá dịch vụ khám bệnh cơ sở khám bệnh Nhà nước Đồng Nai
- Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Kon Tum
- Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND Quảng Trị
- Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND giá dịch vụ khám bệnh không thuộc Quỹ Bảo hiểm y tế Quảng Trị
- Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND giao quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C tỉnh Kon Tum
- Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND mức hỗ trợ nguồn vốn sự nghiệp xây dựng nông thôn mới Bình Phước
- Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm Hưng Yên
- Nghị quyết 36/NQ-HĐND 2024 Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Cà Mau 2025
- Nghị quyết 217/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn Hưng Yên 2021 2025
- Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2021 đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương Hải Dương
- Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2025 sửa đổi Nghị quyết 110/NQ-HĐND giao biên chế công chức Kon Tum
- Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND mức chi tổ chức thực hiện bồi thường khi thu hồi đất Tuyên Quang
- Nghị quyết 01/2025/NQ-UBND bãi bỏ Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND Tuyên Quang
- Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2014 biên chế công chức người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Hải Dương 2015
- Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND15 phụ cấp người hoạt động không chuyên trách khoán kinh phí Hải Dương
- Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND15 thù lao lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù Hải Dương
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2024 thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất Yên Bái
- Nghị quyết 68/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương Tuyên Quang
- Nghị quyết 77/NQ-HĐND 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2024
- Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2024 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước Bình Định